Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 97 đến 100 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 11 Trang Bình Hà 9
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 97 đến 100 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 97 đến 100 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 97 đến 100 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 A. Quê nội B. Quê hương 
 C.Đất phương Nam D. Đất Quảng Nam
 Câu 3 (0.5): Văn bản Bức tranh của em gái tôi sử dụng phương thức biểu đạt 
chính nào ?
 A. Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm D. Nghị luận
 Câu 4 (0.5): Câu thơ "người cha mái tóc bạc" đã sử dụng phép tu từ gì ?
 A. So sánh B. Nhân hóa C. Hoán dụ D. Ẩn dụ
 Câu 5 (2.0): Nối nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp. 
 Tên tác phẩm Nối Tên tác giả
 1. Bài học đường đời đầu tiên a. Võ Quảng
 2. Sông nước Cà Mau b. Tạ Duy Anh
 3. Bức tranh của em gái tôi c. Tô Hoài
 4. Vượt thác d. Minh Huệ
 e. Đoàn Giỏi
B. Tự luận :(6.0 điểm)
Câu 1(2.0): Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật chú bé Phrăng trong văn bản "Buổi học 
cuối cùng"
Câu 2(4.0): Hãy nhớ và chép lại 5 khổ thơ đầu trong bài "Đêm nay Bác không ngủ". 
Nêu ý nghĩa bài thơ. 
C. Đáp án
* Trắc nghiệm :( 4.0)
Câu 1.A, Câu 2.A, Câu 3.A, Câu 4.D (2.0)
Câu 5: 1.c, 2.e, 3.b, 4.a (2.0)
* Tự luận :(6.0)
Câu 1(2,0): Nêu được cảm nghĩ hay, đúng tâm trạng nhân vật (2.0)
Câu 2(4,0): Chép đúng 5 khổ thơ đầu (2.5). Nêu được ý nghĩa bài thơ (1,5)
 IV. TỔNG KẾT
 6A 6C 6D So sánh
 Điểm
 SL % SL % SL %
 9-10
 7-8
 5-6
 3-4
 1-2
 0
 3. Củng cố (3’)
 Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
 4. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
 2 yêu cầu của đề và nhận xét. III. Dàn ý ( Có ở tiết 88)
 Hoạt động 4 (15’) Gọi HS lên bảng lập 
lại dàn ý HS khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét, bổ sung.( Có ở tiết 88) IV. Nhận xét bài làm của hs
 Hoạt động 5(5’)GV nhận xét cụ thể V. Trả bài- chữa lỗi
* Ưu điểm: Loại 
 Viết sai Sửa lại
- Đa số hiểu đề bài nắm được yêu cầu lỗi
của đề bài Chiếtlá, kết Chiếc lá, kết 
- Bố cục phần lớn đảm bảo . Chính thút, bảng thúc, bản 
- Diễn đạt một số bài có sự liên tưởng tả nhạc, nhạc
khá tốt : Tùng , Cường , Nguyệt, Hè... Buổi sáng Buổi sáng 
-Biết sắp xếp tả có trình tự Dùng bình minh trên quê 
-Chữ viết trình bày khá sáng sủa từ, đặt trên quê em hương em
- Biết trình bày các đoạn văn để diễn đạt câu
một nội dung Có một hôm Có một hôm 
* Tồn tại Diễn em được nghĩ em được 
- Một số bài nội dung còn sơ sài. Bố cục đạt cha em vẫn nghĩ, em 
chưa rõ ràng. Kĩ năng làm bài yếu : em đi leo núi được ngắm 
Nguyên, Quang , Hìn , Kim  nhìn cảnh 
- Diễn đạt tối nghĩa , lủng củng : Trước , buổi sáng
Chí , Tình ... - Lỗi viết hoa tuỳ tiện, viết số, viết tắt
- Chữ viết cẩu thả, ẩu : Hìn, Kim, Tình 
=> Đa số HS nắm vững cách làm bài, 
bám sát yêu cầu của đề ra, diễn đạt có 
phần tiến bộ hơn bài trước.
Hoạt động 6 (4’) Sửa lỗi sai – GV ghi 
bảng phụ.các đoạn diễn đạt lủng củng 
gọi HS lên bảng sửa –GV lần lượt cho 
HS phát hiện và sửa các lỗi sai khác.
Hoạt động7 (10’) Cho HS đọc bài khá - 
> Công bố điểm
 Lớp TS Giỏi Khá T B Yếu
 6A
 6C
 6D
 3. Củng cố (3')
 - GV nhận xét giờ trả bài, nhấn mạnh một số lỗi thường mắc để HS có ý thức sửa.
 - Ghi điểm vào sổ.
 4. Hướng dẫn về nhà (2')
 - Xem lại cách làm bài văn miêu tả.
 4 - GV nhận xét, bố sung. nguyễn Kim Thành
- GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng - Quê: Thừa Thiên Huế
tác văn chương của ông . b) Tác phẩm
- GV: Em hãy nêu hiểu biết của em về Bài thơ được sáng tác 1949, trong thời kì 
tác phẩm? kháng chiến chống thực dân Pháp.
- HS: Trả lời
- GV: Giải thích một số từ khó.
- GV: Bài thơ được làm theo thể thơ 3. Thể thơ: Bốn chữ
nào? 4. Bố cục: 3 phần
- HS : Trả lời
- GV: Bài thơ được chia làm mấy phần? + P1: Từ đầu “ đi xa dần”: Hình ảnh Lượm 
Nội dung từng phần? trong cuộc gặp gỡ của hai chú cháu.
- HS: + P2: Tiếp -> “ giữa đồng”: chuyến đi liên 
+ P1: Từ đầu “ đi xa dần”: Hình ảnh lạc cuối cùng và sự hi sinh dũng cảm của 
Lượm trong cuộc gặp gỡ của hai chú chú bé Lượm.
cháu. + P3: Còn lại : Hình ảnh Lượm còn sống 
+ P2: Tiếp -> “ giữa đồng”: chuyến đi mãi.
liên lạc cuối cùng và sự hi sinh dũng cảm 
của chú bé Lượm.
+ P3: Còn lại : Hình ảnh Lượm còn sống II. Tìm hiểu văn bản
mãi. 1. Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ 
Hoạt động 2(10’) Hướng dẫn tìm hiểu tình cờ giữa hai chú cháu
văn bản
- GV : gọi Hs đọc 5 khổ đầu
 - GV: Ngay từ đầu tác giả giới thiệu 
cuộc gặp gỡ tình cờ để rồi giới thiệu hình 
ảnh Lượm hồn nhiên có ý nghĩa gì?
- HS: Gặp gỡ trong hoàn cảnh khốc liệt 
và thời gian ngắn ngủi, tác giả vẫn kịp 
nhận ra chú bé Lượm đáng yêu, hồn 
nhiên. Điều đó cho thấy hình ảnh Lượm 
đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng tác 
giả. - Trang phục : cái xắc xinh xinh, ca lô đội 
 - GV: Hình ảnh Lượm được miêu tả lệch. 
như thế nào qua cái nhìn của người kể -> đơn giản, gọn gàng.
(trang phục, hình dáng, cử chỉ, lời nói)? - Dáng điệu: loắt choắt, đầu nghênh nghênh
 - GV: Hình ảnh Lượm được miêu tả tập nhỏ bé, nhanh nhẹn, tinh nghịch.
trung ở những câu thơ nào? Qua những - Cử chỉ: chân thoăn thoắt, huýt sáo, cười 
sự kiện gì? Tại sao khi miêu tả trang híp mí.
phục chỉ miêu tả xắc và calô? nhanh nhẹn, tươi vui, hồn nhiên, yêu 
- HS : Đó là những trang phục riêng, đặc đời.
sắc của các chiến sĩ vệ quốc thời kháng - Lời nói: “ Cháu đi liên lạc
 6 cảm nhận sự hi sinh của Lượm thật 
thiêng liêng, cao cả như một thiên thần 
nhỏ bé yên nghỉ giữa cánh đồng quê 
hương với hương thơm lúa non thanh 3. Hình ảnh Lượm trong lòng mọi người 
khiết bao trùm quanh em và linh hồn bé - Hai khổ cuối tái hiện hình ảnh Lượm 
nhỏ đó đã hoá thân vào với cỏ cây, thiên Kết cấu vòng: Lượm sống mãi trong lòng 
nhiên, đất nước. nhà thơ và còn mãi với quê hương, đất 
- GV: ý nghĩa của khổ thơ cuối cùng là nước.
gì so sánh với khổ thơ đầu tứ thơ có gì 4. Tổng kết
đặc biệt ? a) Nội dung
- HS: Trả lời b) Nghệ thuật
Hoạt động 3 (7’) - Sử dụng thể thơ 4 chữ giàu chất dân gian, 
Hướng dẫn tổng kết phù hợp với lối kể chuyện.
- GV: Nội dung của bài thơ? - Sử dụng nhiều từ láy có giá trị gợi hình và 
- HS: Trả lời giàu âm điệu.
- GV: Nhận xét về thể thơ, từ ngữ? - Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: 
- HS: Trả lời miêu tả, tự sự và biểu cảm .
- GV:Sự linh hoạt về kiểu câu có tác - Cách ngắt dòng các câu thơ: thể hiện sự 
dụng gì? đau sót, xúc động đến nghẹn ngào của tác 
- GV: Nhận xét về các cách gọi tên nhân giả khi hay tin Lượm hi sinh.
vật Lượm? - Kết cấu đầu cuối tương ứng trong bài thơ 
- HS: Trả lời khắc sâu hình ảnh của nhân vật, làm nổi bật 
- GV: Nêu ý nghĩa của bài thơ ? chủ đề của tác phẩm: hình ảnh chú bé 
- HS trả lời Lượm vui tươi, hồn nhiên, hăng hái, dũng 
- GV kết luận. cảm sẽ sống mãi trong lòng tác giả, trong 
 lòng chúng ta.
 c) Ý nghĩa
 Bài thơ khắc họa hình ảnh một chú bé hồn 
 nhiên, dũng cảm hi sinh vì nhiệm vụ kháng 
 chiến. Đó là một hình tượng cao đẹp trong 
 thơ Tố Hữu. Đồng thời bài thơ đã thể hiện 
 chân thật tĩnh cảm mến thương và cảm 
 phục của tác giả dành cho chú bé Lượm nói 
 riêng và những em bé yêu nước nói chung.
 III. Luyện tập 
Hoạt động 3: (9') Luyện tập 1. Học thuộc lòng đoạn thơ từ Một hôm 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2. nào đó đến hết bài thơ.
 2. Viết một đoạn văn khoảng mười dòng 
 miêu tả chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự 
 hi sinh của Lượm.
 3. Củng cố (3’) 
 - Đọc diễn cảm lại bài thơ
 8 - HS: Đọc chú văn bản 
 - GV: Em hiểu gì về tác giả Trần Đăng 
Khoa?
- HS trình bày
- GV nhận xét, bố sung.
- GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng 
tác văn chương của ông . 2. Chú thích
- GV: Em hãy nêu hiểu biết của em về a) Tác giả
tác phẩm? - Trần Đăng Khoa sinh năm 1958.
- HS: Trả lời - Quê: Hải Dương
- GV: Hướng dẫn đọc -> Đọc mẫu một b) Tác phẩm
đoạn -> HS đọc tiếp -> GV nhận xét. Bài thơ được rút từ tập thơ đầu tay Góc 
- GV: Giải thích một số từ khó. sân và khoảng trời của tác giả.
- GV: Bài thơ được làm theo thể thơ 
nào? 3. Thể thơ: Tự do
- HS: Trả lời
- GV: Bài thơ được chia làm mấy phần? 4. Bố cục: 2 phần
Nội dung từng phần?
- HS: + P1: Từ đầu “ ngọn mùng tơi nhảy múa”: 
+ P1: Từ đầu “ ngọn mùng tơi nhảy Cảnh vật trước khi mưa.
múa”: Cảnh vật trước khi mưa. + P2 Còn lại : Cảnh vật trong mưa.
+ P2 Còn lại : Cảnh vật trong mưa.
Hoạt động 2(16’) II. Tìm hiểu văn bản
Hướng dẫn tìm hiểu văn bản 1. Thiên nhiên 
- GV: Bài thơ có thể chia làm mấy - Nhiều hình ảnh thiên nhiên, loài vật với 
đoạn? những hành động cụ thể : Phép nhân hoá -> 
ý mỗi đoạn? Khí thế mạnh mẽ, dữ dội
- HS: 
+ Đoạn 1: đầu -> trọc lốc: Cảnh sắp mưa 
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại: Cảnh trời mưa)
- GV: Cảnh trời sắp mưa được tả qua 
những chi tiết nào?
- HS: Cỏ gà, bụi tre, ông trời, sấm, 
chớp...
- GV: Nhận xét cách quan sát của tác 
giả? 2. Hình ảnh con người 
- HS: Quan sát tinh tế, cảm nhận bằng - Người cha đi cày về: đội sấm, chớp, đội 
mắt, tâm hồn hồn nhiên phù hợp với trẻ mưa-> Tầm vóc lớn lao, tư thế hiên ngang, 
thơ to lớn sánh với thiên nhiên.
- GV: Hình ảnh con người trong bài thơ 3. Tổng kết
là ai? a) Nội dung
- HS : Trả lời b) Nghệ thuật 
 10

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_hoc_ki_ii_tiet_97_den_100_nam_hoc_2017.doc