Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 26

doc 8 Trang tailieuhocsinh 43
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 26

Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 26
 Ngày Huế đổ máu
 -Đổ máu – chiến tranh
 ->Dấu hiệu sự vật – sự vật
 d.
 Lớp ta có nhiều tiến bộ
 -lớp ta – Hs trong lớp
 ->Vật chứa đựng - vât bị chứa đựng
 ➢ Ghi nhớ/ 83
III. Luyện tập
 BT 1/ TR84: Chỉ ra phép hoán dụ, quan hệ giữa các sự vật
 a/ làng xóm – người nông dân
 ->Vật chứa đựng – vật bị chứa đựng
 b/ mưới năm – thời gian trước mắt
 trăm năm – thời gian lâu dài
 -> Cụ thể – trừu tượng
 c/ áo chàm – người Việt Bắc
 ->Dấu hiệu của sự vật – sự vật
 d/ Trái Đất – nhân loại
 ->Vật chứa đựng – vật bị chứa đựng
 BT 2/ TR84: So sánh ẩn dụ và hoán dụ
 ẨN DỤ HOÁN DỤ
 GIỐNG Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác
 KHÁC Dựa vào quan hệ tương đồng. Dựa vào quan hệ gần gũi. Cụ thể:
 Cụ thể: -Bộ phận – toàn thể
 -Hình thức -Vật chứa đựng – vật bị chứa đựng
 -Cách thức thực hiện -Dấu hiệu của sự vật – sự vật
 -Phẩm chất -Cụ thể – trừu tượng
 -Cảm giác
 VÍ DỤ Người Cha mái tóc bạc Ngày Huế đổ máu
 Đốt lửa cho anh nằm Chú Hà Nội về
 ->An dụ phẩm chất ->Hoán dụ lấy dấu hiệu của sự vật để 
 gọi sự vật
 4/ Củng cố: Em hãy tìm một số ví dụ minh họa cho bốn kiểu hoán dụ vừa học Tiết 103 - 104 : CÔ TÔ
 Nguyễn Tuân
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 Giúp HS
 Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và 
 đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn
 Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác 
 phẩm
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
 I. GIỚI THIỆU:
 1.Tác giả:
 -Nguyễn Tuân (1910-1987) quê ở Hà Nội.
 -Là nhà văn nổi tiếng, sở trường tùy bút và kí.
 -Tác phẩm của ông thể hiện phong cách độc đáo, tài hoa, sự hiểu biết phong 
 phú nhiều mặt và vốn ngôn ngữ giàu có, điêu luyện
 -TP tiêu biểu: Cô Tô
 2.Tác phẩm:
 -Trích trong phần cuối bài kí “Cô Tô” ghi lại ấn tượng về thiên nhiên và 
 con người lao động khi nhà văn ra thăm đảo Cô Tô
 II. TÌM HIỂU VĂN BẢN.
 1/ Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau trận bão:
 -Một ngày trong trẻo, sáng sủa
 -Cây lại thêm xanh mượt
 -Nước biển lại lam biếc đặm đà hơn
 -Cát lại vàng giòn hơn
 -Lưới càng thêm nặng
 ->Tính từ chỉ màu sắc và ánh sáng, hình ảnh được chọn lọc
 => Bức tranh phong cảnh biển đảo trong sáng, phóng khoáng, lộng lẫy.
 2/ Cảnh mặt trời mọc trên biển:
 -Chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính
 -Mặt trời nhú lên, tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ quả trứng thiên 
 nhiên
 -Đặt lên mâm bạc
 -Chân trời màu ngọc trai, nước biển ửng hồng
 -Như mâm lễ phẩm tiến ra từ bình minh.
 ->So sánh, từ gợi hình, gợi sắc, gợi cảm
 =>Miêu tả bức tranh đẹp, rực rỡ, tráng lệ, đầy chất thơ
 3/ Cảnh sinh hoạt và lao động buổi sáng trên đảo:
 -Cái giếng nước ngọt ở ria một hòn đảo giữa bể.
 -Vui như một cái bến và đậm đà mát nhẹ -Hình dáng:
 +Chú bé loắt choắt
 +Cái chân thoăn thoắt
 +Cái đầu nghênh nghênh
 +Má đỏ bồ quân
->Nhỏ nhắn, tinh nghịch, nhanh nhẹn, dễ thương, vui tươi, hiếu động
 -Trang phục:
 +Cái xắc xinh xinh
 +Ca lô đội lệch
->Hiên ngang, hiếu động
 -Cử chỉ:
 +Mồm huýt sáo vang
 +Như con chim chích
 +Cháu cười híp mí
->Hồn nhiên đáng yêu
 -Lời nói:
 +Cháu đi liên lạc
 Vui lắm chú à
 Ở đồn Mang cá
 Thích hơn ở nhà!
->Chân thật, hăng hái làm nhiệm vụ
=> Sử dụng từ láy gợi hình. Miêu tả chú bé liên lạc hồn nhiên, đáng yêu, đáng mến.
2/ Chuyến liên lạc cuối cùng của Lượm:
 -Vụt qua mặt trận
 Đạn bay vèo vèo
 Thư đề “thượng khẩn”
 Sợ chi hiểm nghèo
 -Bỗng lòe chớp đỏ
 Thôi rồi, Lượm ơi!
->Dũng cảm, hăng hái quyết hoàn thành nhiệm vụ không nề nguy hiểm.
 -Cháu nằm trên lúa - Muôn nghìn cây mía - Kiến 
 - Lá khô
 ->Nhân hóa, liên tưởng cho thấy sự vật sống động
 b. Trong cơn mưa:
 -Chớp
 -Sấm ghé xuống, cười
 -Cây dừa bơi
 -Mồng tơi nhảy múa
 -Ù ù như xay nước
 -Lộp bộp -Cây lá hả hê
 -Cóc nhảy -Chó sủa
 Nhân hóa, quan sát tinh nhạy, liên tưởng mạnh mẽ
 2.Hình ảnh con người:
 Bố em đi cày về
 Đội sấm
 Đội chớp
 Đội cả trời mưa
 -_Hình ảnh con người với vóc dáng lớn lao, vững vàng, có sức mạnh 
 sanh với thiên nhiên
III. TỔNG KẾT
GHI NHỚ. SGK/81

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_6_tuan_26.doc