Bài giảng Ngữ Văn 6 - Tiết 2: Nhân hóa - Trường THCS Tam Thôn Hiệp

ppt 26 Trang tailieuhocsinh 91
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn 6 - Tiết 2: Nhân hóa - Trường THCS Tam Thôn Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn 6 - Tiết 2: Nhân hóa - Trường THCS Tam Thôn Hiệp

Bài giảng Ngữ Văn 6 - Tiết 2: Nhân hóa - Trường THCS Tam Thôn Hiệp
 Kiểm tra bài cũ
 *Câu 1. So sánh là gì và có mấy kiểu so sánh? 
 - So sánh là đối chiếu sự vật, sự vật này với sự vật khác 
 có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho 
 sự diễn đạt. 
- Có hai kiểu so sánh:
 - So sánh ngang bằng. 
 - So sánh không ngang bằng. b/ Con đi trăm núi ngàn khe
 Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
 Con đi đánh giặc mười năm
 Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
 ( Tố Hữu )
 A. So sánh ngang bằng; 
 OB. So sánh không ngang bằng;
 C. Cả A và B. TIẾT 2
NHÂN HÓA Tiết 2 NHÂN HÓA
I. NHÂN HÓA LÀ GÌ?
1. Khái niệm:
* Ví dụ.
Trời gọi Ông Từ ngữ để 
 gọi, tả 
Trời tả Mặc áo giáp đen con người 
 Nhân 
 Ra trận dùng gọi,
 hóa
Mía tả Múa gươm tả con vật, 
 cây cối, đồ 
Kiến tả Hành quân 
 vật 2. Tác dụng của nhân hóa
* So sánh 2 cách diễn đạt sau đây, cách diễn đạt nào hay hơn .Vì sao?
 Cách 1 Cách 2
 Ông trời - Bầu trời đầy 
 Mặc áo giáp đen mây đen.
 Ra trận
 Muôn nghìn cây mía - Muôn nghìn 
 Múa gươm cây mía ngả 
 Kiến nghiêng, lá bay 
 Hành quân phấp phới.
 Đầy đường - Kiến bò đầy 
 ( Trần Đăng Khoa ) đường. Tiết 2. NHÂN HÓA
2. Tác dụng của nhân hóa
 * Đoạn thơ:
 Cái trống trường em
 Mùa hè cũng nghỉ
 Suốt ba tháng liền
 Trống nằm ngẫm nghĩ
 Buồn không hả trống!...
 (Thanh Hào)
 - Biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người. * Ví dụ II/1/a/b/c/ ( SGK/57 )
a/ Từ đó, lão Miệng,Miệng bác TaiTai, cô Miệng, lão, Dùng 
MắtMắt, cậu Chân,Chân cậu TayTay lại thân Tai, gọi bác, từ gọi 
mật sống với nhau, mỗi người một Mắt, 
 cô, người 
việc, không ai tị ai cả. Chân, để gọi 
 cậu
 (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) Tay vật.
b/ Gậy tre,tre chông tre chống lại sắt Chống Dùng từ chỉ 
 họat động, 
thép của quân thù. Tre xung phong lại, 
 Tre tính chất 
vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, xung 
 phong, của người 
giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ giữ để chỉ hoạt 
đồng lúa chín. động, tính 
 chất của 
 ( Thép Mới ) vật.
 Trâu 
c/ Trâu ơi, ta bảo trâu này Trò chuyện, xưng 
 Trâu ơi, ta 
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. bảo hô với con vật như 
 đối với người.
 ( Ca dao ) trâu PHÉP NHÂN HÓA
 Khái niệm
 Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật  bằng những từ 
 ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
 Dùng từ Trò chuyện, 
 vốn gọi Các kiểu xưng hô với
 người để nhân hóa vật như 
 gọi vật . đối với người.
 Dùng từ
 chỉ hoạt động, 
 tính chất của người
 để chỉ hoạt động, 
 tính chất của vật.
Tác dụng:
 Làm cho loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với 
 con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người. Bài tập 2: So sánh 2 cách diễn đạt trong hai đoạn văn sau:
 Đoạn a Đoạn b
Bến cảng lúc nào cũng Bến cảng lúc nào cũng rất 
đông vui. Tàu mẹ, tàu con nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu 
đậu đầy mặt nước. Xe anh, bé đậu đầy mặt nước. Xe 
xe em tíu tít nhận hàng về to, xe nhỏ nhận hàng về 
và chở hàng ra. Tất cả đều và chở hàng ra. Tất cả 
bận rộn. đều hoạt động liên tục.
 Miêu tả sống động, Quan sát, ghi chép, 
 người đọc dễ hình dung tường thuật một cách 
 cảnh nhộn nhịp, bận rộn. khách quan. Bài tập 4.
 Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách 
nào và tác dụng của nó như thế nào?
 a/ Núi cao chi lắm núi ơi
 Núi che mặt trời chẳng thấy người thương! 
 ( Ca dao)
 - núi ơi Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người và
 bộc lộ tâm tình, tâm sự.
b/ Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, 
sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận 
đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc 
đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì 
bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào? 
 ( Tô Hoài )
- ( cua, cá) tấp nập Từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của 
- ( cò, sếu, vạc, le ... ) cãi người để chỉ hoạt động,tính chất của vật.
cọ om sòm 
- họ ( cò, sếu, vạc, le ... 
 Dùng từ vốn gọi người để gọi vật.
- anh ( cò ) Lật tranh Quan sát bức tranh, em hãy viết một đoạn 
văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa. Trân trọng cảm ơn quý thầy cô!

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_2_nhan_hoa_truong_thcs_tam_thon_hie.ppt