Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 133 đến 136 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 133 đến 136 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 133 đến 136 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

- GV hướng dẫn học sinh lập bảng hệ thống- xây dựng nội dung điền vào bảng. ( Gọi HS khá, giỏi trả lời) ST Tên văn bản Nhân vật chính Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân T vật chính 1 Con Rồng, cháu Âu Cơ, LLQuân - Kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ, sinh ra dân tiên tộc Việt Nam -> đề cao nguồn gốc dân tộc 2 Bánh chưng, Lang Liêu - Chăm chỉ, cần cù, gần gũi dân , đề bánh giầy cao lao động. 3 Thánh gióng Thánh Gióng - Người anh hùng mang sức mạnh của cộng đồng. 4 Sơn Tinh, Thuỷ Sơn Tinh, Thuỷ - Sức mạnh chống trả , chế ngự thiên Tinh Tinh nhiên 5 Sự tích Hồ Lê Lợi - Tướng tài, gây thanh thế cho cuộc Gươm kháng chiến. 6 Thạch sanh Thạch sanh - Thật thà, tốt bụng, dũng cảm, tài năng, đề cao lòng nhân đạo và yêu hoà bình. 7 Em bé thông Em bé - Thông minh, đề cao tài trí. minh 8 Cây bút thần Mã Lương. - Tài giỏi, giúp đỡ người nghèo, trừng trị kẻ ác. 9 Ông lão ... Ông lão và mụ vợ - Nhu nhược - Tham lam, bội bạc -> ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác. 10 Con hổ có Con hổ - Đề cao ân nghĩa. nghĩa 11 Mẹ hiền dạy con Người mẹ - Thương con, tấm gương sáng về cách dạy con 12 Thầy thuốc Thái y họ phạm - Giỏi, có lòng nhân đức-> Đề cao đức tính cao đẹp của bậc lương y. 13 Bài học đường Dế Mèn - Kiêu căng, xốc nổi-> Rút ra được đời... bài học. 14 Bức tranh của Người anh - Tự ái , ghen tị em gái tôi Người em - Tài năng,, vị tha, nhân hậu. 15 Buổi học cuối Phrăng - Mải chơi, lườihọc-> Muốn được cùng Ha Men học tập - Yêu tiếng nói dân tộc -> Yêu nước. - Trong các nhân vật chính trên, chon 3 nhân vật mà em thích nhất ? Vì sao ? Hoạt động 4: (10')Hướng dẫn học sinh IV. Điểm giống nhau giữa truyện so sánh điểm giống nhau về phương dân gian, truyện trung đại, truyện thức biểu đạt giữa truyện dân gian, hiện đại truyện trung đại, truyện hiện đại: Giống nhau: Các truyện đều trình - GV: Về phương thức biểu đạt, các bày diễn biến sự việc nên đều sử 2 - Phát hiện lỗi sai và sửa về đơn từ. 3. Thái độ - Học sinh có ý thức vận dụng các kiến thức vào làm bài tập. II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: Bảng phụ ghi các văn bản và phương thức biểu đạt. 2. Trò: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1'): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới Hoạt động 1:(15') I. Các loại văn bản và các phương thức biểu đạt đã HỌC: HS đọc yêu cầu 1- GV gọi HS trình bày theo sự chuẩn bị ở nhà- Nhận xét. T PT biểu đạt Các bài văn đã học T - Truyền thuyết : Con rồng cháu tiên, bánh chưng bánh giày - Cổ tích : Sọ Dừa, Thạch Sanh ... 1 Tự sự - Ngụ ngôn : ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi... - Truyện cười : Treo biển, Lợn cưới, áo mới ... - Truyện trung đại : Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy con... 2 Miêu tả - Tiểu thuyết : Bài học đường đời..., Vượt thác . - Truyện ngắn : Bức tranh của em gái tôi. - Thơ có nhiều yếu tố tự sự : Đêm nay Bác không ngủ. - Lượm 3 Biểu cảm - Mưa 4 Nghị luận - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ, Lũng yờu nước 5 Thuyết minh - Động Phong Nha , Cầu Long Biên..., * Phương thức biểu đạt : - GV gọi HS trình bày theo sự chuẩn bị ở nhà->Lớp nhận xét -> GV nhận xét, kết luận. TT Tên văn bản Phương thức biểu đạt chính 1 Thạch Sanh Tự sự 2 Lượm Biểu cảm 3 Mưa Biểu cảm 4 Bài học đường đời... Miêu tả 5 Cây tre Việt Nam Thuyết minh Hoạt động 2: (9') II. Đặc điểm và cách làm 4 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Danh từ, động từ, tính từ; cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. - Các thành phần chính của câu. - Các kiểu câu. - Các phép nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ. - Dấu châm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy. 2. Kĩ năng - Nhận ra các từ loại và phép tu từ. - Chữa được các lỗi về câu và dấu câu. 3. Thái độ - Học sinh có ý thức vận dụng các kiến thức về từ loại, phép tu từ, dấu câu vào làm bài tập. II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: Các ví dụ về từ loại, phép tu từ, câu. 2. Trò: Ôn tập kiến thức Tiếng Viêt. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1'): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(25') I. Lý thuyết HD HS ôn tập lí thuyết. 1. Từ loại: 7 từ loại - GV: Kê tên các từ loại đã học? Lấy Danh từ, Động từ, Tính từ, số từ, lượng VD? từ, chỉ từ và phó từ. - HS: Kể bẩy loại 2. Cụm từ: - Cấu tạo của cụm từ: Phần trung tâm, phần trước, phần sau - GV: Nêu cấu tạo của cụm từ? Cho - Cách xác định cụm từ: ví dụ? + Phân tích cấu tạo câu - Nêu cách xác định cụm từ + Tìm từ ngữ quan trọng trong từng - HS : Trả lời thành phần câu - GV: Bổ sung + Tìm phần phụ trước, phụ sau. 3. Các phép tu từ: - Có 4 phép tu từ đã học: nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ. - GV: Em đã học những phép tu từ - Khái niệm của mỗi phép tu từ nào? Nêu ví dụ và phân tích tác - Tác dụng dụng? 4. Các kiểu cấu tạo câu đã học: - HS: Trả lời Câu: - Câu đơn: + Câu trần thuật đơn có từ là + Câu trần thuật đơn không có từ là - GV: Phân biệt câu trần thuật đơn - Câu ghép có từ là và câu trần thuật đơn không 5. Dấu câu: 6 1. Thầy: Kiến thức về các phân môn Ngữ Văn. 2. Trò: Đọc và nghiên cứu trước bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. ỔN định lớp (1'): Kiểm tra sĩ số 2.. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 (6') I. Phần văn bản Hướng dẫn học sinh ôn tập nội dung cơ bản phần văn bản * Đặc điểm thể loại: - GV: Trong chương trình Ngữ văn 6 em đã được học những thể loại văn học nào? (HS khá giỏi) - HS: Văn học dân gian, truyện trung - Văn học dân gian. đại, truyện và kí hiện đại, văn bản - Truyện trung đại. nhật dụng - Truyện, kí và thơ hiện đại. - GV: Hãy nêu đặc điểm từng thể loại ? - HS: + Truyện dân gian: Nêu triết lí ở hiền gặp lành, cái thiện thắng cái ác, cái ác bị trừng trị. + Truyện trung đại: Tình người được nêu cao. Sống phải có lòng nhân nghĩa, có đạo đức. * Nội dung, ý nghĩa của các văn bản đã + Truyện, kí hiện đại; Tình yêu học: quê hương, đất nước, con người Việt Nam - GV lưu ý học sinh cần nắm được nội dung, ý nghĩa các văn bản đã học. - GV kiểm tra sắc xuất một số nội dung văn bản: - GV: Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên" có nội dung gì ? ý nghĩa của văn bản ? - HS: Kể về chú Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính tình xốc nổi, kiêu căng đã gây nên các chết thương tâm của Dế Choắt. Mèn ân hận và rút ra bài học -> Truyện khuyên nhủ con người không nên kiêu căng, tự phụ, sống biết chia sẻ, cảm thông với người khác. - GV: Qua văn bản Cô Tô, em hiểu gì về thiên nhiên và con người trên 8 - GV: Khi nào cần viết đơn ? hình, cử chỉ, hành động, lời - GV: Những mục nào không thể thiếu nói) trong đơn? + KB: Nhận xét, nêu cảm nghĩ - HS: Trả lời về người mình tả. Hoạt động 4 (15') c. Đơn từ. Hướng dẫn học sinh luyện tập (Bài 1 HS khá giỏi) IV. Luyện tập - HS lập dàn bài theo yêu cầu 1. Bài tập 1: - GV kiểm tra, nhận xét, kết luận. Hãy lập dàn bài cho đề sau: Tả - HS lập dàn bài một loài hoa mà em yêu thích - GV gọi một số học sinh trình bày 2. Bài tập 2: -> Lớp nhận xét Hãy lập dàn bài cho đề bài sau: - GV nhận xét, kết luận. Kể về một người bạn em mới (MB: Tình huống quen bạn. quen. TB: - Giới thiệu vài nét về ngoại hình, tính cách của bạn - Kể chi tiết tình huống gặp và quen bạn - Những ngày sau khi quen nhau; tình bạn càng gắn bó KB: Mong ước tình bạn ngày càng tốt đẹp. ) - HS viết đơn - GV gọi một số HS trình bày trước lớp 3. Bài tập 3: Chẳng may em bị - HS nhận xét ốm, hãy viết một lá đơn xin - GV nhận xét, kết luận. phép nghỉ học. 3. Củng cố (3') - GV hệ thống kiến thức. - Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá ? - Phương pháp viết bài văn miêu tả cảnh, tả người ? - Những lỗi thường mắc khi viết đơn ? 4. Hướng dẫn về nhà (1') - Ôn tập tổng hợp kiến thức Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn. * Hãy viết một bài văn ngắn nói về mục đích của học tập trong đó có sử dụng phép tu từ so sánh, nhân hoá. - Tìm hiểu một số danh lam thắng cảnh, hoặc di tích lịch sử địa phương, các nhà văn, nhà thơ của tỉnh TQ và một số tác phẩm của họ. Giờ sau học chương trình địa phương. IV. RÚT KINH NGHIỆM 1. Ưu điểm:............................................................................................ 2. Khuyết điểm:..................................................................................... 10
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_hoc_ki_ii_tiet_133_den_136_nam_hoc_201.doc