Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: 1. Cùng thực hiện các yêu cầu sau: a) Đọc đoạn 1, TLCH: Vì sao Long Vương tặng chàng trai viên ngọc quý? b) Đọc đoạn 2, TLCH: Ai đánh tráo viên ngọc? c) Đọc đoạn 3, 4, 5, TLCH: Chó và Mèo đã làm thế nào để tìm ngọc về cho chủ? d) Vì sao chàng trai rất yêu quý hai con vật Chó và Mèo. 2. Viết vào vở câu trả lời ở hoạt động 1: 3. Nếu là chàng trai, em sẽ chọn cách nói nào dưới đây để tỏ thái độ ngạc nhiên, vui mừng khi tìm được ngọc? a) Ôi! Đúng là viên ngọc của tôi! b) Thật tuyệt, thế là món quà quý lại trở về với tôi! c) Ôi! Làm sao cá bạn tìm lại được nó nhỉ? 4. Theo em, Mèo sẽ nói thế nào khi thấy Chuột tìm được ngọc? Bước 5:Kết thúc hoạt động cơ bản. Em gọi thầy cô giáo GV nhận xét từng nhóm và ghi vào bảng đo tiến độ. .............................................................. MÔN: TOÁN BÀI: EM THỰC HIỆN PHÉP TÍNH DẠNG 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ NHƯ THẾ NÀO? ( TIẾT 2) Bước 1:Nhóm trưởng lấy tài liệu và đồ dùng học tập cho cả nhóm. Bước 2:Em viết tên tên bài học vào vở. Bước 3:Em đọc tên bài và xem mục tiêu của bài là gì. MỤC TIÊU: - Em biết cách thực hiện phép tính dạng 100 trừ đi một số -GD HS làm toán đúng và chính xác. Bước 6 Chúng em bắt đầu hoạt động thực hành. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Em làm bài và viết bài vào vở. 1. Tính 100 100 100 100 - 43 - 51 - 38 - 66 100 100 100 100 - 7 - 8 - 6 - 4 1. Tính nhẩm: - 2 2 - Một trong các yêu cầu giữ gìn vệ sinh nơi công cộng là giảm thiểu việc sử dụng các loại phương tiện giao thong, công nghệ sản xuất, có liên quan tới sử dụng các loại năng lượng có nguy cơ gây tổn hại việc giữ gìn vệ sinh nơi công cộng (ô tô, xe máy dùng xăng xã khí thải làm ô nhiễm môi trường. MỤC TIÊU 1. Thấy được sự chỉ baoraan cần của Bác đối với những người giúp việc. Hiểu được bài học về việc cẩn thận, không nên nhanh nhẩu đoảng dẫn đến hỏng việc. 2. Học sinh nhận ra được lợi ích của việc bình tĩnh giải quyết một việc gì đó, tác hai của việc cố gắng làm nhanh nhưng cẩu thả dẫn đến hỏng việc. Rèn luyện đức tính bình tĩnh, cẩn thận khi làm việc. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV có phiếu thảo luận nhóm- chép bài tập lên bảng. - Học sinh có vở bài tập. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra “Giữ gìn trường lớp sạch, đẹp (T 2)”. HS nêu lại ví dụ về cách giữ gìn trường lớp sạch đẹp. GV nhận xét. 2. Bài mới: Hưóng dẫn tìm hiểu bài: 1.Hoạt động 1: GV HS thảo luận nêu: cho học sinh làm bài 3/ Đánh dấu + vào ô trước những việc làm ở nơi công tập 3: cộng mà em tán thành. a) Giữ yên lặng, đi nhẹ nói khẽ. b) Vứt rác tuỳ ý khi không có ai nhìn thấy. c) Đá bóng trên đường giao thông. d) Xếp hàng khi cần thiết. đ ) Đi vệ sinh đúng nơi quy định. e) Đổ nước thảy xuống đường. HS và GV nhận xét. 2 .Hoạt động 2: Học 4/ Ghi vào ô chữ Đ trước ý kiến mà em tán thành. sinh thảo luận làm bài a) Việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho tập 4. công việc của con người được thuận lợi . b) Chỉ cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng mà mình thường xuyên qua lại. c) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường. d) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có lợi cho sức khoẻ. e) Chỉ cần giữ trật tự, vệ sinh ở những nơi công cộng có bảng nội quy hoặc được nhắc nhở. HS nêu ý kiến tán thành. HS làm phiếu bài tập theo nhóm: 2.Hoạt động 3: HS làm 5/ Hãy nêu những việc em đã làm để giữ trật tự, vệ sinh phiếu bài tập 5. nơi công cộng. - 4 4 5. Các nhóm thảo luận tìm và gắn vào bảng nhóm thẻ chữ phù hợp với con vật. – Tên con vật: – Đặc điểm: Chó Trung thành Rùa Chậm chạp Thỏ Nhanh nhẹn Trâu Khỏe 6. Nói theo mẫu về đặc điểm của mỗi con vật trong tranh; Nhanh như thỏ Khỏe như trâu Chậm như rùa. 7. Các nhóm thi nhau đọc từng đoạn của bài Tìm ngọc. Giáo viên nhận xét từng nhóm và ghi vào bảng đo tiến độ. Bước 7:Chúng em thực hiện hoạt động ứng dụng. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 1. kể cho người thân nghe về Chó và Mèo trong câu chuyện Tìm ngọc. 2. Hỏi người thân để tìm thêm về các con vật nuôi: Tên con vật nuôi, thức ăn mà con vật đó ưa thích. Bước 8:Chúng em đánh giá cùng thầy cô giáo Bước 9:Kết thúc bài, em viết vào bảng đánh giá. Bước 10:Em đã học xong bài mới hoặc em phải học lại phần nào. ....................................................... MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: CON VẬT NÀO TRUNG THÀNH VỚI CHỦ ( Tiết 1 ) * Khởi động: Tổ chức cho hs thi giải câu đố Bước 1:Nhóm trưởng lấy tài liệu và đồ dùng học tập cho cả nhóm. Bước 2:Em viết tên tên bài học vào vở. Bước 3:Em đọc tên bài và xem mục tiêu của bài là gì. MỤC TIÊU: - Kể câu chuyện Tìm ngọc. - Viết chữ Ô, Ơ hoa. Nghe viết một đoạn văn. - Mở rộng vốn từ về con vật. Bước 4: Chúng em bắt đầu hoạt động cơ bản HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Kể những điều em biết về một con vật nuôi. 2. Chọn câu phù hợp với từng tranh. a) Quạ đớp viên ngọc Mèo đội trên đầu... ( tranh 5 ) - 6 6 Em đọc và làm từng bước: 10 – x = 6 X = 10 – 6 X = 4 3. a) Đọc kĩ nội dung sau và viết vào vở: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. VD: 5 – x = 2 X = 5 – 2 X = 3 b) Nói với bạn bên cạnh tìm số trừ trong các phép trừ sau: 10 – x = 8 7 – x = 2 Bước 5: Chúng em bắt đầu hoạt động thực hành. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Làm việc cá nhân rồi kiểm tra kết quả theo cặp: 1. Tìm x: a) 30 – x = 20 b) 25 – x = 15 x = 30 – 20 x = 25 – 15 x = 10 x = 10. 2. Tìm x: a) 32 – x = 14 b) 15 – x = 8 c) 22 – x = 18 x = 32 – 14 x = 15 – 8 x = 22 – 18 x= 18 x = 7 x = 4 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Số bị trừ 35 70 100 .... Số trừ ... .... ..... 30 Hiệu 9 10 80 40 4. Tóm tắt Bài gỉai Bến xe có : 35 ô tô Số ô tô đã rời bến là: Rời bến : .... ô tô 35 – 10 = 25 (ô tô) Còn lại: ....ô tô ? Đáp số: 25 ô tô. *Báo cáo với thầy / cô giáo kết quả những việc các em đã làm. Bước 7:Chúng em thực hiện hoạt động ứng dụng HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Mẹ mua 35 bông hoa, mẹ đã cắm vào lọ một số bông hoa, còn lại 15 bông hoa. Hỏi mẹ đã cắm vào lọ bao nhiêu bông hoa? Bước 8:Chúng em đánh giá cùng thầy cô giáo Bước 9:Kết thúc bài , em viết vào bảng đánh giá. - 8 8 ........................................... MÔN: TOÁN BÀI: NGÀY THÁNG, THỰC HÀNH XEM LỊCH ( Tiết 1 ) Bước 1:Nhóm trưởng lấy tài liệu và đồ dùng học tập cho cả nhóm. Bước 2:Em viết tên tên bài học vào vở. Bước 3:Em đọc tên bài và xem mục tiêu của bài là gì. MỤC TIÊU: - Em làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. - Em xem lịch để biết được số ngày trong một tháng và biết một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần. Bước 4:Em bắt đầu hoạt động cơ bản: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Xem tờ lịch tháng 11 ( SGK trang 73 ) Trả lời câu hỏi sau: a) Tháng 11 có bao nhiêu ngày? b) Các ngày thứ hai trong tháng 11 là những ngày nào? c) Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ mấy? d) Tháng 11 có mấy ngày chủ nhật, đó là những ngày nào? 2. Xem tờ lịch tháng 11 ( SGK trang 73 ) viết vào vở: Đọc Viết Ngày mười tháng mười một Ngày 10 tháng 11 Ngày năm thángmột mười một Ngày 5 tháng 11 Ngày hai mươi lăm tháng mười một Ngày 25 tháng 11 Ngày tám tháng mười một Ngày 8 tháng 11 Ngày ba mươi tháng mười Ngày 30 tháng 11 Bước 5: Kết thúc hoạt động cơ bản em gọi thầy cô nhận xét và đo tiến độ của học sinh. MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI: TRƯỜNG HỌC CỦA CHÚNG EM ( Tiết 2 ) Bước 1:Nhóm trưởng lấy tài liệu và đồ dùng học tập cho cả nhóm. Bước 2:Em viết tên tên bài học vào vở. Bước 3:Em đọc tên bài và xem mục tiêu của bài là gì. MỤC TIÊU: - 10 10 a) Tranh vẽ gà mẹ đang làm gì? b) Gà mẹ kêu thế nào? Gà con kêu thế nào? 2. Nghe thầy cô đọc bài Gà “ Tỉ tê” với gà 3. Đọc từ và ời giải nghĩa từ: - Tỉ tê: nói chuyện lâu, nhẹ nhàng, thân mật. - Tín hiệu: Âm thanh, cử chỉ, hình vẽ, ... dùng để báo tin. - Xôn xao: Âm thanh rộn lên từ nhiều phía. - Hớn hở: Vui mừng lộ rở nét mặt tươi tỉnh. 4. Nghe thày cô đọc mẫu rồi đọc theo. a) Đọc từ: ( SGK trang 110) b) Đọc câu: ( SGK trang 110) 5. Đọc trong nhóm. Ba bạn đọc nói tiếp 3 đoạn của gà ‘ Tỉ tê” với gà. 6. Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài đọc. c) Loài gà cũng biết nói với nhau bằng ngôn ngữ riêng. *Báo cáo với thầy / cô giáo kết quả những việc các em đã làm. Bước 5: Kết thúc hoạt động cơ bản. GV nhận xét từng nhóm và ghi vào bảng đo tiến độ. Em được thầy cô giáo ghi vào bảng đo tiến độ. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: 1.Nói từ ngữ chỉ tiếng kêu của gà mẹ với điều gà mẹ muốn nói với gà con: 1. Kêu đều “ Cúc...Cúc...cúc” b) Không có gì nguy hiểm. 2. Kêu nhanh “ Cúc, cúc, cúc” a) Tai họa ! Nấp mau! 3. Kêu liên tục, gấp gáp “ roo, rooc” c) lại đây mau các con mồi ngon lắm. 2. Trao đổi để trả lời câu hỏi: Điều gì xảy ra nếu gà con mxi chơi, không nghe thấy gà mẹ báo nguy hiểm? 3. Các nhóm thi đọc từng đoạn của bài Gà “ Tỉ tê” với gà. 4. Nói 1-2 câu về việc làm của gà mẹ và gà con trong mỗi bức tranh sau; 5. Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Những chú gà con có bộ lông vàng mát dịu trông như những hòn tơ nhỏ. *Báo cáo với thầy / cô giáo kết quả những việc các em đã làm. ................................................................... MÔN: TOÁN BÀI: NGÀY, THÁNG, THỰC HÀNH XEM LỊCH ( Tiết 2 ) Bước 1: Nhóm trưởng lấy tài liệu và đồ dùng học tập cho cả nhóm. Bước 2: Em viết tên tên bài học vào vở. Bước 3: Em đọc tên bài và xem mục tiêu của bài là gì. MỤC TIÊU: - Em làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. - 12 12 - Đọc và hiểu chuyện Gà “ tỉ tê” với gà. - Viết đúng các từ chứa tiếng có vần ui/ uy. Viết thời biểu. - GD HS thương yêu vật nuôi và chăm sóc chúng. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: 6. Điền ui hoặc uy vào chỗ trống: ( HS làm phiếu bài tập ) Chàng trai xuống thủy cung được Long Vương tặng viên ngọc quý. Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi Chó và Mèo an ủi chủ. Chuột chui và tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm. 7. Viết thời gian biểu sáng chủ nhật của em. *Báo cáo với thầy / cô giáo kết quả những việc các em đã làm. Bước 7:Chúng em thực hiện hoạt động ứng dụng HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Mẹ mua 35 bông hoa, mẹ đã cắm vào lọ một số bông hoa, còn lại 15 bông hoa. Hỏi mẹ đã cắm vào lọ bao nhiêu bông hoa? Bước 8:Chúng em đánh giá cùng thầy cô giáo Bước 9:Kết thúc bài , em viết vào bảng đánh giá. Bước 10:Em đã học xong bài mới hoặc em phải học lại phần nào. .............................................................................................. MÔN: TOÁN BÀI: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( Tiết 1 ) - Khởi động : Cho hs chơi trò chơi. Bước 1: Nhóm trưởng lấy tài liệu và đồ dùng học tập cho cả nhóm. Bước 2: Em viết tên tên bài học vào vở. Bước 3: Em đọc tên bài và xem mục tiêu của bài là gì. MỤC TIÊU: - Em thuộc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm: Ôn tập về phep cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Em ôn tập giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn; tìm số hạng của một tổng, tìm số trừ, số bị trừ. - GD HS làm toán đúng và chính xác. Bước 4:Chúng em bắt đầu hoạt động cơ bản. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1.Chơi tảng trò hơi “ Đố bạn” HS dựa vào bảng cộng và bảng trừ để đố bạn. 2. Tính nhẩm: HS nêu miệng kết quả 3. Đặt tính rồi tính: 44 + 26 62 – 24 81 – 15 - 14 14 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... MÔN: THỦ CÔNG Bài: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (T1) (SDNLTKHQ) - 16 16 hình tròn màu đỏ sao cho các đường cong cách đều, dán HCN màu đỏ ở giữa - Thực hiện qua hai bước: Gấp, cắt, hình tròn màu xanh cho cân đối và chia biển báo; dán biển báo. đôi hình tròn màu xanh làm hai phần bằng nhau. d. Cho h/s thực hành gấp, cắt, dán hình trên giấy nháp. - Quan sát h/s giúp những em còn lúng túng. 4. Củng cố - dặn dò: (2’) ( SDNLTKHQ) - Để gấp, cắt, dán được hình ta cần thực hiện mấy bước? - Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. - Nhận xét tiết học. MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI: TRƯỜNG HỌC CỦA CHÚNG EM ( Tiết 2 ) Bước 1:Nhóm trưởng lấy tài liệu và đồ dùng học tập cho cả nhóm. Bước 2:Em viết tên tên bài học vào vở. Bước 3:Em đọc tên bài và xem mục tiêu của bài là gì. MỤC TIÊU: Sau bài học, em: - Nêu được tên, địa chỉ và kể lại được một số phòng học, phòng làm việc, sân trường,... của nhà trường. - Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường. - Có thái độ biết ơn và tôn trọng các thành viên trong nhà trường. Bước 4. Em bắt đầu hoạt động thực hành. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: 1. Ghép các số ở cột A với các chữ cái ở cột B phù hợp. - 18 18
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2018_2019.doc