Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 111 đến 115 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 11 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 111 đến 115 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 111 đến 115 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 111 đến 115 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 câu để chữa lại cho chính xác. a) Các câu không phục vụ chủ đề chung của 
* HS đọc đoạn văn đã chữa, lớp đoạn văn.
nhận xét, bổ sung. b) Trật tự các sự việc nêu trong câu không 
Chỉ ra lỗi liên kết hình thức và hợp lí.
nêu cách sửa?  Nêu cách chữa:thể hiện rõ các từ ngữ, 
- GV phân lớp thành 2 nhóm lớn câu, bộ phận thêm vào ) để thiết lập liên kết 
, mỗi nhóm thực hiện 1 phần . chủ đề (a) và liên kết lô gic (phần b).
- GV có thê gợi ý: chú ý về cách 
dùng từ liên kết.
 Bài tập 4 
 a) - Lỗi dùng từ thay thế chưa thống nhất 
 “nó, chúng” thay thế cho loài nhện.
  Cách chữa: thay từ “nó” bằng từ 
 “chúng”.
 b) - Lỗi dùng từ liên kết bằng các từ đồng 
 nghĩa nhưng chúng lại không đồng nghĩa với 
 nhau  “văn phòng” và 
 “hội trường” không cùng nghĩa.
  Cách sửa : thay từ “hội trường” (câu 2) 
 bằng từ “văn phòng”.
 4. Củng cố (2’) 
 ? Sự liên kết về mặt nội dung giữa các câu trong đoạn và giữa các đoạn 
trong văn bản được thể hiện như thế nào?
 ? Khi sử dụng các phép liên kết câu và liên kết đoạn cần lưu ý những gì?
 5. Hướng dẫn về nhà học bài (2’)
 - Xem lại phần kiến thức lí thuyết của tiết 109.
 - Làm bài tập số 2 ( SGK ) và bài tập bổ sung ( SBT ).
 - Xem lại các bài tập làm văn đã viết của mình, chỉ ra chỗ sai trong cách 
liên kết câu và liên kết đoạn và tự sửa lại cho đúng.
 - Viết đoạn văn chỉ ra sự LK về nội dung và hình thức
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 1. Ưu:
 2. Nhược :
 ***************************************************************
 Tuần : 24 Ngày soạn: 22 /01/2018 
 Tiết : 112 Ngày dạy: 
 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: CON CÒ
 ( Chế Lan Viên )
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức
 - Cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ 
được phát triển từ những câu ca dao để ngợi ca tình mẹ và những lời hát ru .
 - Thấy được sự sáng tạo vận dụng ca dao của tác giả và những đặc điểm 
về hình ảnh, thể thơ, giọng điệu của bài thơ.
 2. Kĩ năng
2 ? Có mấy biểu tượng trong câu hát ru: khó của người phụ nữ Việt Nam.
Ngủ yên ! Ngủ yên ! cò ơi, chớ rơ ... nâng - K0 gian làng quê thanh bình, yên ả 
! ? thân thương với lời ru mang điệu hồn 
? Lời mẹ ru cò hoà lẫn ru con. Từ đó em dân tộc.
cảm nhận tình mẹ trong lời ru này như - 2 biểu tượng : con cò yếu đuối và 
thế nào ? và ý nghĩa nào của lời ru với đứa con bé bỏng.
tuổi thơ ?  Tình mẹ nhân từ, rộng mở với 
 những gì nhỏ bé đáng thương.
? Có gì độc đáo trong hình thức thơ ( và Lời ru vỗ về và giữ yên giấc ngủ trẻ 
những câu thơ ) ở đoạn này ? Hình thức thơ, bồi đắp lòng nhân ái.
đó tạo ra giọng điệu thơ ntn ? - Vận dụng sáng tạo ca dao về con 
? Qua những lời ru của mẹ, h/ả con cò đã cò.
đến với tâm hồn tuổi ấu thơ ntn ? - Sử dụng thể thơ tự do.
- Với thể thơ tự do, nhịp điệu câu thơ - Giọng thơ tha thiét êm ái.
biến đổi linh hoạt, vận dụng sáng tạo ca  H/ả con cò đén với tâm hồn tuổi 
dao về h/ả con cò tác giả cho ta thấy qua ấu thơ 1 cách vô thức đón nhận sự vỗ 
những lời ru của mẹ, h/ả con cò đến với về trong những âm điệu ngọt ngào, 
tâm hồn tuổi ấu thơ một cách vô thức, dịu dàng của lời ru  Cảm nhận 
đón nhận sự vỗ về trong những âm điệu bằng trực giác tình yêu và sự che chở 
ngọt ngào dịu dàng của lời ru và cảm của mẹ
nhận bằng trực giác tình yêu và sự che 2. H/ả con cò gần gũi với tuổi thơ 
chở của mẹ . và từng chặng đường của cuộc đời 
 mỗi người.
? Hình tượng cò trong đoạn II gắn bó với  Cò hoá thân trong người mẹ chở 
cuộc đời mỗi người ở những chặng nào ? che, lo lắng cho con từng giấc ngủ.
 - Con theo cò đi học
 - Cò chắp cánh những ước mơ cho 
? Khi còn ở trong nôi, cò gắn bó với con con.
như thế nào ?  Cò là hiện thân của người mẹ 
 quan tâm chăm sóc, nâng bước con.
? Hình tượng cò khi con ở trong nôi gợi - Con làm thi sĩ bởi tâm hồn con 
cho em liên tưởng đến ai ? Người đó được cò chắp cánh bao ước mơ con 
quan trọng với em như thế nào ? viết tiếp h/ả cò trong những vần thơ.
? Khi con đi học, cò xuất hiện gần gũi với  Cò là hiện thân của mẹ bền bỉ, âm 
con ntn ? thầm nâng bước cho con suốt chặng 
? Khi con khôn lớn con muốn làm gì ? đời con.
Em hiểu vì sao người con có ước mơ - Xây dựng bằng sự liên tưởng, 
thành thi sĩ ? tưởng tượng phong phú thông qua 
? Như vậy h/ả con cò ở đoạn II đã được biện pháp nhân hoá.
xây dựng bằng cách nào ? thông qua biện c. Đoạn 3: H/ả cò gợi suy ngẫm và 
pháp tu từ gì ? triết lí về ý nghĩa của mẹ và lời ru.
? Theo dõi đoạn III của bài thơ và cho 
biết: - “ Dù ở gần con ... theo con ”
Trong đoạn III xuất hiện h/ả con cò với 2 - “ Một con cò thôi ... quanh nôi ”.
biểu tượng. - Cò là hiện thân của người mẹ ở bên 
Những đoạn thơ nào mang biểu tượng con suốt cuộc đời.
này ?  Quy luật : lòng mẹ luôn bên con, 
4 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2’)
 - Học thuộc lòng bài thơ , nắm chắc nội dung và nghệ thuật qua phần (ghi 
nhớ ).
 - Làm bài tập 2phần luyện tập (SGK) và bài tập bổ sung (SBT).
 - Phân tích, nêu cảm nhận về một đoạn thơ yêu thích nhất trong bài
 - Soạn văn bản: Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải).
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 1. Ưu:
 2. Nhược : 
 ***********************************************************
 Tuần: 24 Ngày soạn: 22 /01/2018
 Tiết : 113 Ngày dạy: 
 CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ
 TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức
 Nhận diện về cách làm và đề bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo 
lí.
 2. Kĩ năng
 Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, xây dựng dàn ý, viết bài, đọc và sửa.
 3. Thái độ
 Tích cực tìm hiểu về quan điểm tư tưởng và chuẩn mực đạo đức
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: bảng phụ
 - HS : Đọc và suy nghĩ hướng trả lời các câu hỏi của bài.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
 1. ổn định tổ chức lớp 
 2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp khi học bài mới)
 3. Bài mới
 Hoạt động dạy - học Nội dung ghi bảng
 HS đọc 10 đề trong SGK.. I. Đề bài nghị luận về một vấn đề 
 - GV hướng dẫn tìm hiểu các đề nghị tư tưởng, đạo lí 
 luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 1. Ví dụ 
 ? Các đề đó có điểm gì giống nhau ? chỉ 2. Nhận xét 
 ra sự giống nhau đó ? - Giống nhau: đều bàn về những 
 ? Quan sát 10 đề bài đó và cho biết : vấn đề tư tưởng, đạo lí lối sống ... 
 Những đề nào trực tiếp nêu yêu cầu, của con người.
 những đề nào k0 trực tiếp nêu yêu cầu ? - Đề 1 , 3, 10 trực tiếp nêu yêu cầu.
 ? Theo em khi nào đề cần nêu yêu cầu - Các đề còn lại k0 trực tiếp nêu 
 trực tiếp ? khi nào k0 cần nêu trực tiếp ? yêu cầu.
 ? Từ việc tìm hiểu VD trên, em rút ra  Đề có yêu cầu cần thiết khi đối 
 nhận xét gì về đề bài nghi luận về một tượng bàn luận là một tư tưởng, 
 vấn đề tư tưởng, đạo lí ? có những dạng đạo lí đòi hỏi người nghị luận cần 
 nào ? phát hiện ra trong 1 truyện ngụ 
 - Đề bài nghị luận về một vấn đề tư ngôn một bài ca dao.
 tưởng, đạo lí có các dạng sau đây:  Đề k 0 cần nêu yêu cầu khi bản 
6 - Đề bài của bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí có những dạng nào?
 - Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề, tư tưởng đạo lí? 
 5. Hướng dẫn về nhà học bài 
 - Nắm chắc cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
 - Tiếp tục tìm hiểu đề bài của bài tập phần luyện tập + Làm bài tập SBT 
 - Đọc và tìm hiểu tiết TLV tiếp theo. 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 1. Ưu:
 2. Nhược :
 **********************************************************
 Tuần : 24 Ngày soạn : 22 /01/2018
 Tiết : 114 Ngày dạy :
 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5.
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 Giúp học sinh nhận rõ ưu khuyết điểm trong bài viết của mình, biết sữa 
 những lỗi diễn đạt và chính tả.
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV : chấm bài ,phân loại..
 - HS : 
 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1. Ốn định.
 2. Bài mới.
 I. Kết quả:
 Lớp Tống số Giỏi Khá Tbình Yếu Kém TB trở lên
 9a 41
 9C
 II. Nhận xét:
 1. Ưu:
 ▪ Học sinh nắm vững yêu cầu đề ra.
 ▪ Biết làm bài văn nghị luận-triển khai các luận điểm hợp lý.
 ▪ Bố cục rõ ràng diễn đạt khá mạch lạc.
 2. Tồn tại:
 ▪ Một số em triển khai các luận điểm chưa hết.
 ▪ Một số em viết sai nhiều .
 III. Sửa lỗi chính tả :
8 H: Hãy đặt 1 nhan đề thích hợp cho -Nhan đề thích hợp :
văn bản? +Sa Pa không lặng lẽ
 +Xao xuyến Sa Pa.
 +Con người vô danh, nhưng lòng 
 người không vô tình.
 +Sức mạnh của niềm đam mê.
2-H: Vấn đề nghị luận được người viết 2-Các luận điểm :
triển khai qua những luận điểm nào? a-Đoạn 1 :
Tìm những câu nêu lên luận điểm của Hai câu “Dù được miêu tả nhiều hay ít 
văn bản.  khó phai mờ.”
 b-Đoạn 2 : Câu “Trước tiên,  của 
 mình.”
 c-Đoạn 3 : câu “Nhưng anh thanh 
 niên  chu đáo.”
 d-Đoạn4:câu“Công việcvất va..khiêm 
 tốn.”
 e-Đoạn 5 : Hai câu “cuộc sống của 
3-H: Để khẳng định các luận điểm, chúng ta . tin yêu.”
người viết đã lập luận ntn? 3-Nhận xét :
 -Các luận điểm nêu ra rõ ràng, ngắn 
 gọn, thu hút sự chú ý người đọc.
 -Từng luận điểm đều được phân tích, 
 chứng minh một cách thuyết phục.
 -Các luận cứ được sử dụng đều xác 
H: Nhận xét về những luận cứ được đáng, sinh động bởi đó là những chi 
tác giả đưa ra để làm sáng tỏ cho từng tiết, hình ảnh đặc sắc của tác phẩm.
luận điểm. (Gợi ý : Những luận cứ đó 
lấy ở đâu, gồm những điều gì?)
H: Thế nào là nghị luận về tác phẩm *Ghi nhớ 1 (sgk /T63)
truyện? *Ghi nhớ 2 (sgk /T63)
H: Những nhận xét, đánh giá của 
truyện xuất phát từ đâu? *Ghi nhớ 3 (sgk /T63)
H: Các nhận xét, đánh giá đó phải ntn? *Ghi nhớ 4 (sgk /T63)
H: Bài văn nghị luận về tác phẩm 
truyện cần có bố cục ntn?
4 HS đọc ghi nhí SGK
 II-Luyện tập
Hoạt động 3 : Luyện tập Bài tập 
 1-Đoạn văn nghị luận về “Tình thế lựa 
1-H: Vấn đề nghị luận của đoạn văn là chọn nghiệt ngã và vẻ đẹp tâm hồn của 
gì? nhân vật lão Hạc.”
 2-Câu mang luận điểm : “Từ việc miêu 
 tả hoạt động  chuẩn bị ngay từ đầu.”
10

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_hoc_ki_ii_tiet_111_den_115_nam_hoc_201.doc