Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 93 đến 96 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 13 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 93 đến 96 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 93 đến 96 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 93 đến 96 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 GV đọc mẫu sau đó HS đọc tiếp. 2.Chú thích
 - GV: Em hiểu gì về tác giả Minh a) Tác giả
Huệ? - Minh Huệ (Nguyễn Thái), sinh 1927.
- HS trình bày - Quê : Tỉnh Nghệ An
- GV nhận xét, bố sung. - Làm thơ từ thời kháng chiến chống 
- GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng thực dân Pháp.
tác văn chương của ông . b) Tác phẩm
- GV: Em hãy nêu hiểu biết của em về Bài thơ dựa trên sự kiện có thực : trong 
tác phẩm? chiến dịch biên giới cuối năm 1950, 
- HS: Trả lời Bác Hồ trực tiếp ra trận theo dõi và chỉ 
- GV: Thể loại văn chủ yếu của tác huy cuộc chiến đấu của bộ đội nhân 
phẩm này là gì? dân ta.
- HS: Thảo luận -> Trả lời:
- GV: Bài thơ được làm theo thể thơ 3. Thể thơ: Năm chữ
nào? 
- HS : Trả lời
- GV: Bài thơ được chia làm mấy 5. Bố cục: 2 hoặc 3 đoạn...
phần? Nội dung từng phần?
- 2 đoạn: 9 khổ đầu, 7 khổ tiếp.
- 3 đoạn: 9 khổ đầu, khổ 10 -> 15, khổ 
16... II. Tìm hiểu văn bản
Hoạt động 2(20') 1. Hình ảnh Bác Hồ
Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
- GV: Hình ảnh Bác hiện lên trong 
không gian, thời gian như thế nào?
- HS: Trời khuya, mưa lạnh, bên bếp - Tư thế: ngồi lặng yên, vẻ mặt trầm 
lửa trong mái lều xơ xác. ngâm, tư thế “ngồi đinh ninh, chòm râu 
- GV: Hình ảnh Bác hiện ra qua cái im phăng phắc”
nhìn của anh đội viên và được miêu tả 
ở nhiều phương diện: hình dáng, tư thế, 
cử chỉ, hành động và lời nói
Hãy tìm chi tiết miêu tả hình dáng tư 
thế?
- HS: Trả lời
* GV bình: Những câu thơ đã khắc hoạ 
đâm nét về tư thế và dáng vẻ yên lặng, 
trầm ngâm của Bác Hồ trong đêm 
khuya bên bếp lửa. Nét ngoại hình ấy 
được lặp đi lặp lại và nhấn mạnh hơn ở 
lần thứ ba khi anh đội viên thức giấc và 
nhìn thấy: Bác từ chỗ ngồi “ lặng yên” 
đã thành ngồi “ đinh ninh”, từ vẻ mặt 
 2 Bác để tình thương cho chúng con.
 Ngợi ca vẻ đẹp lãnh tụ Hồ Chí 
 Minh: hi sinh quên mình vì hạnh 
 phúc dân tộc, tình yêu thương của 
 Bác đối với nhân dân(đoàn dân 
 công, anh bộ đội) tinh thần đồng 
 cam cộng khổ của Bác với nhân 
 dân. (đạo đức HCM)
 3. Củng cố(3')
 - Đọc diễn cảm khổ thơ em thích nhất. 
 - Kể lại câu chuyên bằng văn xuôi. 
 4. Hướng dẫn về nhà (1')
 - Học thuộc lòng bài thơ. 
 - Sưu tầm các bài thơ viết về Bác. 
 - Đọc lại bài và soạn tiếp phần còn lại.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 -----------------------------------------------------------------------------------------
 -----------------------------------------------------------------------------------------
 -----------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 25 Ngày soạn : 25/01/2018 
Tiết: 94 Ngày dạy:6A:...../02/ 2018
 6C:...../02/ 2018
 6D:...../02/ 2018 
 ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ
 ( Tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức 
 - Hình ảnh của Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ.
 - Sự kết hợp giữa .yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp 
nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ.
 2. Kĩ năng 
 - Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn.
 4 về hai câu thơ đó?
* GV bình: Hình ảnh Bác Hồ hiện ra 
qua cái nhìn đầy súc động của anh 
chiến sĩ vừa lớn lao, vĩ đại vừa ấm áp, 
chân tình. Phải chăng chính tình cảm 
bao la của Bác là ngọn lửa sưởi ấm và 
xua tan cái lạnh hoang vắng của rừng 
khuya, xua tan nỗi vất vả, nhọc nhằn và 
sự lo lắng của mỗi người chiến sĩ? Câu 
thơ ngắn gọn với hình ảnh so sánh hợp 
lý vừa gợi tả hình ảnh Bác vĩ đại và gần 
gũi , vừa thể hiện tình cảm thân thiết, - Lo lắng, bồn chồn khi Bác không ngủ.
ngưỡng mộ của anh đội viên đối với 
Bác.
- GV: Trước tấm lòng bao la của Bác, 
anh đội viên thổn thức, thì thầm trong - Hốt hoảng, thiết tha, năn nỉ “ Mời Bác 
câu hỏi ân cần: “ Bác ơi! ngủ Bác ơi”
Báckhông?” rồi “ Anh nằm lo Bác 
ốm” Con nhận thấy tâm trạng gì của 
ngưòi chiến sĩ?
- HS: Tâm trạng bồn chồn, thao thức, 
lo lắng.
- GV: Lần thứ ba thức dậy thái độ tâm 
trạng của anh có gì khác so với lần - Vui sướng mênh mông khi được thức 
trước? Hai câu thơ “ Mời Bác ngủ Bác cùng Bác.
ơi!” và “Bác ơi! Mời Bác ngủ!” ( nhấn 
mạnh) có tác dụng gì trong vịêc thể Qua diễn biến tâm trạng của người 
hiện tâm trạng anh chiến sĩ? chiến sĩ, bài thơ đã biểu hiện cụ thể, 
- HS: Tác dụng nhấn mạnh sự thiết tha, chân thực tình cảm thương mến, kính 
năn nỉ, diễn tả tăng dần mức độ bồn yêu, lòng biết ơn và niềm hạnh phúc 
chồn , lo lắng và tình cảm chân thành của người chiến sĩ nói riêng và của 
của người đội viên đối với Bác. nhân dân nói chung đối với Bác- vị 
- GV:Tại sao từ chỗ bồn chồn, lo lắng, lãnh tụ vĩ đại mà bình dị.
anh đội viên lại chuyển sang “ vui 
sướng mênh mông”?
- HS: Vì anh đã hiểu ra tình cảm yêu 
thương mênh mông của Bác và được 
sống trong tình cảm yêu thương ấy.
*GV bình: Được tiếp cận, được thấu 
hiểu tình thương và đạo đức cao cả của 
Người, anh chiến sĩ lớn thêm lên về 
tâm hồn tình cảm và được hưởng một 
 6 3. Củng cố (3')
 - Đọc diễn cảm khổ thơ em thích nhất. 
 - Kể lại câu chuyên bằng văn xuôi. 
 4. Hướng dẫn về nhà(1')
 - Tìm hiểu kĩ hoàn cảnh sáng tác bài thơ. 
 - Hoc thuộc lòng bài thơ. Nắm chắc nghệ thuật của bài.
 - Sưu tầm các bài thơ viết về Bác. 
 - Đọc và nghiên cứu bài Ẩn dụ.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 -----------------------------------------------------------------------------------------
 -----------------------------------------------------------------------------------------
 -----------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 25 Ngày soạn: 25/ 01/ 2018
Tiết: 95 Ngày dạy:6A:...../02/ 2018
 6C:...../02/ 2018
 6D:..../ 02/ 2018 
 ẨN DỤ
 I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức
 - Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
 - Tác dụng của phép ẩn dụ.
 2. Kĩ năng
 - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ ẩn dụ.
 - Sử dụng được phép ẩn dụ trong nói và viết.
 3. Thái độ: Học sinh thấy được tác dụng và giá trị của phép ẩn dụ.
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Thầy: Máy chiếu, phiếu học tập.
 2. Trò: Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp(1'): Kiểm tra sĩ số 
 2. Kiểm tra bài cũ(5') 
 8 bến đậu”
- GV: Từ “thuyền” và “bến” được dung Người cha - Bác Hồ
với ngiã gốc hay nghiã chuyển? Giống nhau về phẩm chất
- HS : Trả lời ẩn dụ phẩm chất
- GV : Giải thích nghĩa gốc, nghĩa 
chuyển của 2 từ đó ?
- HS: Trả lời
- GV: Các hình ảnh thuyền và biển gợi 
cho em liên tưởng đến ai ?
- Thuyền, bến được dùng với nghĩa 
chuyển
+ Thuyền : Phương tiện giao thông 
đường thuỷ-> Có tính chất cơ động, chỉ 2. Ghi nhớ : SGK/69
người đi xa
+ Bến : Đầu mối giao thông -> Tính chất 
cố định, chỉ người chờ 
*Liên tưởng : Những người con trai, con 
gái yêu nhau, xa nhau, nhớ thương nhau. III. Luyện tập
=> Giống nhau về phẩm chất Bài 1 SGK/69
- HS đọc ghi nhớ SGK/69 - Cách 1: diễn đạt bình thường.
Hoạt động 3(15') - Cách 2: Sử dụng so sánh tạo cho câu 
Hướng dẫn luyện tập thơ có tính hình tượng, biểu cảm hơn 
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập. so với cách diễn đạt thông thường.
- GV: So sánh đặc điểm và tác dụng - Cách 3: Có sử dụng ẩn dụ giúp cho sự 
của ba cách diễn đạt sau? diễn đạt hay hơn: gợi hình , gợi cảm, 
- HS: Trả lời -> HS khác nhận xét hàm súc.
- GV: Kết luận Bài 2 SGK/70
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập. a) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
- HS: Thảo luận nhóm: b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
+ Nhóm 1: Ý a c) Thuyền ơi có nhớ bến chăng?
 Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
 d) Ngày ngày Mặt Trời đi qua trên lăng
Phân tích ẩn dụ bài 2,3 (dành cho học Thấy một Mặt Trời trong lăng rất đỏ
sinh giỏi) Bài 3 SGK/70
 a) chảy
 b) chảy
 c) mỏng
 d) ướt
Nếu còn thời gian cho HS viết chính tả 4. Viết chính tả (nghe-viết): Buổi học 
Gv đọc- Hs ghi cuối cùng (từ Tuy nhiên, thầy vẫn đủ 
Gv: kiểm tra can đảm đến lớn lao đến thế)
 10 1. Ổn định lớp(1'): Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ(5')
 - Phương pháp làm bài văn tả người?
 - Bố cục và hình thức một bài văn tả người?
 3. Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động1(15') I. Hướng dẫn thực hành
Hướng dẫn thực hành Bài tập 1: Tả cảnh.
- HS: Đọc đoạn trích SGK/71 - Đề: Tả quang cảnh lớp học trong “ 
- GV: Gợi ý: Buổi học cuối cùng”
 + Đối tượng miêu tả: thày, trò , lớp + Thầy Hamen: vị trí , hoạt động
học + Học trò: Chăm chú lắng nghe giảng 
 + Thứ tự miêu tả: Từ trong ra ngoài, như thế nào?
từ cụ thể đến khái quát. + Không khí lớp.
( Quang cảnh chung: yên ắng, trang + Không khí bên ngoài lớp.
trọng.
 + Chi tiết miêu tả:
 Trong lớp Bài tập 2: Tả người.
 Ngoài lớp - Đề: Tả lại thầy Hamen trong buổi học 
- HS: gạch ý ra nháp: cuối cùng.
 + Trang phục * Lưu ý : 
 + Thái độ - Dáng người ? Nét mặt ? Quần áo ?
 + Cử chỉ - Giọng nói ? Lời nói ? Hành động ? 
 Nhận xét: Thầy Hamen là người - Cảm xúc của bản thân về thầy 
thầy hết lòng vì học trò, tự hào, yêu Bài tập 3 : 
mến tiếng nói dân tộc - Nói về phút giây cảm động của thầy, 
 cô giáo cũ
* Lựa chọn chi tiết nào? - Tả kĩ buổi thăm thầy 
* Dựng dàn ý: + Đi cùng ai ? Tâm trạng ? Cảnh nhà 
 + Mở bài thầy sau 5 năm gặp lại ? Thầy đón trò 
 + Thân bài ntn ? Nét mặt ? lời nói ? Cái bắt tay ? 
 + Kết bài Câu nói nào của thầy mà em nhớ nhất 
- HS thảo luận trong tổ, cử đại diện 
trình bày trước lớp. II. Học sinh nói trước lớp 
Hoạt động 2(20') - GV gọi từng nhóm đại diện lên nói 
Hướng dẫn luyện nói trước tập thể 
 3. Củng cố(3')
 - GV tổng kết, nhận xét :
 12

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_hoc_ki_ii_tiet_93_den_96_nam_hoc_2017.doc