Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 89 đến 92 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 89 đến 92 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 89 đến 92 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

C. Đất rừng phương Nam D. Quê nội Câu 5 (0,5):Tác giả ở vị trí nào để tả lại cảnh sông nước Cà Mau ? A. Trên bờ B. Trên cầu C. Trên thuyền D. Trên bến chợ Câu 6 (0,5):Cảnh sông nước Cà Mau thuộc vùng đất nào? A. Vùng cực nam của tổ quốc B. Vùng Tây Nam Bộ C. Vùng sông nước miền Tây D. Vùng Nam Trung Bộ Câu 7 (0,5):Nhân vật chính xuất hiện trong đoạn trích Vượt thác là ai? A. Nhân vật "tôi" B. Chú hai C. Con chú hai D. Dượng Hương Thư Câu 8 (0,5):Vì sao khi vẽ tranh dự thi, người em gái trong Bức tranh của em gái tôi lại chọn vẽ anh trai mình ? A. Người anh đẹp trai và có đường nét dễ vẽ B. Tức anh, cố tình vẽ trêu anh C. Yêu quý anh vì anh là người thân thuộc nhất D. Muốn làm anh thay đổi cách nghĩ về mình II. Phần tự luận (6điểm) Câu 1 (3điểm): Từ đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên”của Tô Hoài. Em hãy cho biết bài học đường đời đầu tiên của dề mèn sau cái chết của dế Choắt là gì? Từ đó em rút ra được bài học gì cho bản thân. Câu 2 (3điểm): Em hãy nhớ và ghi lại những chi chi tiết miêu tả ngoại hình, hành động của nhân vật dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác. Đáp án I. Phần trắc nghiệm: 8 câu ( mỗi câu 0,5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Ý C D D C C A D C II. Phần tự luận (6đ) Câu 1 (3điểm): - “Ở đời mà có tính hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết suy nghĩ sớm muộn gì cũng mang hoạ vào mình đấy” (1.5 điểm). - Tự rút ra bài học trong cuộc sống (1.5 điểm) Câu 2 (3điểm) : - Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt.(1.0 điểm) - Thuyền cố lấn lên. Dượng hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của trường sơn oai linh hùng vĩ.(2.0 điểm) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 (15’) I. Tìm hiểu chung 2 3. Củng cố(3’) - Tóm tắt lại văn bản. - Hãy nêu quang cảnh và tâm trạng của chú bé Phrăng trên con đường đến trường. - GD ý thức tự giác học tập tiếng Việt. 4. Hướng về nhà (1’) - Đọc lại văn bản. - Soạn tiếp phần tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 24 Ngày soạn: 22/02/ 2018 Tiết: 90 Ngày dạy:6A:..../ 02/ 2018 6C:..../02/ 2018 6D:..../02/ 2018 BUỔI HỌC CUỐI CÙNG ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và độc thoại trong tác phẩm. - Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng thong truyện. 2. Kĩ năng - Đọc diễn cảm. Kể lại được truyện. - Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha - men qua ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, cử chỉ. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu mến tiếng mẹ đẻ, ý thức giữ gìn tiếng nói dân tộc. II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: Đọc và nghiên cứu văn bản. 2. Trò: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (7’) - Ngôi kể trong văn bản “ Buổi học cuối cùng”. Ngôi kể ấy có tác dụng ntn? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 4 Pháp - tiếng mẹ đẻ sắp bị quân thù cấm ngặt . - GV: Các chi tiết miêu tả nhân vật Phrăng đã làm hiện lên hình ảnh một cậu bé như thế nào trong tưởng tượng của em? - HS: Liên hệ bản thân(suy nghĩ về 2. Nhân vật thầy giáo Ha – Men buổi học cuối cùng ở bậc tiểu học) - Trang phục: trang trọng. - GV: Hãy tìm chi tiết miêu tả nhân vật - Thái độ: ân cần, nhiệt tình, kiên thầy Hamen trên các phương diện: trang nhẫn. phục, thái độ đối với học sinh, hành - Lời nói: dịu dàng, ấm áp, đầy xúc động lúc buổi học kết thúc( viết thật to: động. “ Nước”) - Điều tâm niệm: Hãy yêu quý, giữ gìn - HS: Tìm và trau dồi cho mình tiếng nói, ngôn - GV: Qua trang phục, thái độ của thầy ngữ của dân tộc vì đó là một biểu hiện Hamen trong buổi học cuối cùng em của tình yêu nước. hiểu điều tâm niệm tha thiết nhất mà thầy muốn nói là gì? - HS : Trả lời - GV:Cuối tiết học có âm thanh, tiếng động nào đáng chú ý? Ý nghĩa? -HS: Tiếng chuông đồng hồ, tiếng chuông cầu nguyện, tiếng kèn bọn lính Phổ=> Chấm dứt buổi học, hoà bình, chiến tranh, ước mơ cuộc sống thanh bình... - GV bình: Những lời thầy Hamen vừa sâu sắc, vừa tha thiết, biểu lộ tình cảm yêu mến đất nước sâu đậm và lòng tự hào về tiếng nói dân tộc mình. Ngôn ngữ Thầy Hamen là người yêu nghề dạy không chỉ là tài sản quý báu của một dân học, tin ở tiếng nói dân tộc Pháp, có tộc mà còn là “chìa khoá” để mở của lòng yêu nước sâu sắc. ngục tù khi một dân tộc bị rơi vào vòng nô lệ. - HS: Đọc đoạn cuối để khắc sâu ấn tượng về hình ảnh thầy Hamen. - GV: Nhận xét về thầy Hamen? - HS: Trả lời - GV: Trong những lời thầy Hamen truyền lại điều quý báu nhất đối với mỗi người là gì? - HS: Truyền cho sức mạnh, ý nghĩa của 6 Tuần: 24 Ngày soạn: 22/02/ 2018 Tiết: 91 Ngày dạy:6A:..../02/ 2018 6C:..../02/ 2018 6D:..../02/ 2018 NHÂN HOÁ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá. - Tác dụng của phép nhân hoá. 2. Kĩ năng - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hoá. - Sử dụng được phép nhân hoá trong nói và viết. 3. Thái độ: Học sinh thấy được tác dụng và giá trị của phép nhân hoá. II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: Máy chiếu, phiếu học tập. 2. Trò: Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định lớp (1') : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(10') I. Nhân hoá là gì? Tìm hiểu khái niệm nhân hoá. 1. Ví dụ : - GV chiếu VD * Nhận xét: - HS: đọc đoạn trích trong bài “Mưa” của Trần Đăng Khoa. - GV: Hãy kể tên các sự vật được nhắc + Các sự vật : trời ,cây mía ,kiếm tới trong đoạn thơ? + Hành động : - Mặc áo giáp - HS: Trả lời - Ra trận - GV: Những sự vật ấy được gán cho - Múa gươm những hành động nào? - Hành quân - HS: Trả lời => Miêu tả hành động của con người - GV: Những từ ngữ trên vốn dùng để đang chuẩn bị chiến đấu miêu tả hành động của ai? + Cách gọi : Gọi " trời " bằng " ông "- - HS : Trả lời > dùng loại từ gọi người để gọi sự vật. - GV: Em có nhận xét gì về cách gọi sự vật ở đây? 2. Ví dụ: - HS:Trả lời * Nhận xét: - GV: Chiếu kết luận -> HS theo dõi - Đoạn 1: sử dụng phép nhân hoá làm 8 - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác hang ra nhận xét - Bận rộn - GV: Chiếu đáp án -> HS theo dõi => Tác dụng : Làm cho quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn, người đọc dễ và hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên cảng. - GV: Chiếu đoạn văn. Bài tập 2/ Tr 58 - HS: Đọc đoạn văn. - Cách diễn Bài tập nâng cao Bài tập 2: Viết đoạn văn có dùng phép nhân hóa. 3. Củng cố(3') - Cho HS đặt câu với tranh có sử dụng phép nhân hoá - Nhân hoá là gì ? các kiểu nhân hoá ? - Sử dụng phép nhân hoá trong viết bài TLV có tác dụng gì ? 4. Hướng dẫn về nhà(1') - Nhớ khái niệm nhân hoá. - Làm bài tập 3,5 sgk/ 58,59. - Biết vận dụng đặt câu, viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép nhân hoá. - Đọc và nghiên cứu bài: Phương pháp tả người. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 24 Ngày soạn: 22/02/ 2018 Tiết: 92 Ngày dạy:6A:..../ 02/ 2018 6C:..../02/ 2018 6D:..../02/ 2018 PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Cách làm bài văn tả người. - Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người. 2. Kĩ năng - Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả. - Trình bày những điều đã quan sát , lựa chọn theo một trình tự hợp lí. - Viết một đoạn văn, bài văn tả người. - Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người trước tập thể. 3. Thái độ: HS biết lựa chọn những chi tiết cần thiết vào bài văn tả người. 10 mấy hình ảnh, mấy chi tiết ? các chi tiết, hình ảnh đó có chọn lọc và tiêu biểu không ? - HS: chọn 1 hình ảnh, một chi tiết- tiêu biểu, gợi tả cao - GV: Các từ: cắn, bạnh, nảy, ghì thuộc từ loại nào? tác giả dùng từ loại này có c, Tả 2 đô vật tài mạnh : phù hợp không ? Quắm Đen và ông Cản Ngũ trong keo vật - HS: Trả lời ở Đền Đô => Sử dụng phương pháp miêu - GV: Đoạn văn 2 tác giả đã đặc tả tả kết hợp với hành động nên dùng nhiều những nét gì trên khuôn mặt nhân vật ? động từ , tính từ. Tả như vậy là khái quát hay chi tiết ? - HS : Trả lời - GV: Từ loại nào được dùng nhiều * Đoạn văn c gần như một bài văn miêu trong đoạn văn 2 ? tả hoàn chỉnh gồm 3 phần : - HS: Trả lời - Mở bài : Cảnh keo vật chuẩn bị bắt đầu. - GV: Qua việc dùng từ ngữ của tác - Thân bài : Diễn biến keo vật (gồm 3 giả, em hình dung Cai Tứ là người ntn? đoạn văn ngắn) -HS: Gian giảo, không phải người tốt - Kết đoạn : Mọi người kinh sợ trước - GV: đọc đoạn văn 2 có sự đảo lộn chi thần lực ghê ghớm của ông Cản Ngũ tiết * Nhan đề : Keo vật thách đấu, con ếch - GV: Đảo thứ tự các chi tiết trong ộp ôm cột sắt đoạn có được không ? vì sao ? - HS đọc đoạn 3 - GV: Đoạn văn tả ai ? 2. Ghi nhớ : sgk - HS: Trả lời - GV: Người đó có đặc điểm gì nổi bật? - HS: Trả lời - GV: Từ ngữ nào cho thấy đặc điểm đó ? - HS: Trả lời - GV: Để giúp người đọc hình dung rõ trận đấu, tác giả đã dùng những phương thức biểu đạt nào ? - HS: Trả lời - GV: Hãy chỉ ra nội dung chính của mỗi phần trong đoạn. - HS: Trả lời - GV: Nếu phải đặt tên cho bài em sẽ đặt tên là gì ? - HS : Trả lời 12 Tổ kí duyệt tuần: 24 MDiệu, ngày .... tháng 01 năm 2018 Lê Văn Vượng 14
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_hoc_ki_ii_tiet_89_den_92_nam_hoc_2017.doc