Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 10 Trang Bình Hà 9
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 - HS: Trả lời
- GV: Theo em văn bản chia làm mấy 
phần? Nội dung của từng phần? Thể loại 3. Bố cục, thể loại
văn chủ yếu của tác phẩm này là gì? a, Bố cục: 2 phần
- HS: Thảo luận -> Trả lời:
 Bố cục: 2 phần
- Đoạn 1 : b, Thể loại: là kí nhưng thực chất 
+ Dế Mèn tự tả chân dung mình là truyện, tiểu thuyết đồng thoại
+ Trình tự tả: 
Chân dung tĩnh: tả hình dáng.
Chân dung động: hoạt động, thói quen
- Đoạn 2 : Trêu chị Cốc 
 Dế Mèn hối hận
Hoạt động 2 (18’) II. Tìm hiểu văn bản
Hướng dẫn tìm hiểu văn bản 1. Bức chân dung tự hoạ của Dế 
- GV: Hãy nêu các chi tiết miêu tả ngoại Mèn 
hình của Dế Mèn? * Ngoại hình:
- HS: Trả lời + Càng : mẫm bóng 
 + Vuốt : Cứng, nhọn hoắt 
 + Cánh - áo dài chấm đuôi 
 + Đầu to : Nổi từng tảng 
 + Răng : Đen nhánh, nhai ngoàm 
 ngoạp
- GV: Hãy nêu các chi tiết miêu tả hành + Râu : Dài, uốn cong 
động của Dế Mèn? * Hành động :
- HS: Trả lời + Đạp phanh phách
 + Nhai ngoàm ngoạp
 + Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún 
-GV: Em có nhận xét gì về cách dùng từ chân rung râu.
của tác giả khi tả Dé Mèn? + Cà khịa với tất cả mọi người 
- HS: Trả lời trong xóm 
- GV: Cách dùng từ như vậy có tác dụng + Quát Cào Cào, đá ghẹo anh 
gì? Gọng Vó 
- HS: Trả lời -> Sử dụng nhiều động từ, tính từ-
- GV: Em có nhận xét gì về tính cách của >Tạo nên sự khoẻ mạnh cường 
Dế Mèn? tráng của Dế Mèn.
- HS: Trả lời * Tính cách:
- GV: Nhận xét về trình tự và cách miêu - Yêu đời, tự tin
tả trong đoạn văn? - Kiêu căng tự phụ, không coi ai 
- GV: Cách miêu tả như vậy có tác dụng ra gì, hợm hĩnh, thích ra oai với 
gì? kẻ yếu.
- HS: trả lời
GV: Thảo luận về nét đẹp và chưa đẹp 
trong hình dáng và tính cách của Dế 
Mèn?
 2 - Phân tích nhân vật .
 - Vận dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.
 3. Thái độ 
 Giáo dục tình yêu thương, lòng nhân ái, tinh thần đoàn kết. 
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Thầy: 
 - Chân dung nhà văn Tô Hoài, tranh minh hoạ cho bài học, bảng phụ.
 - Tác phẩm " Dế Mèn phiêu lưu kí " 
 2. Trò: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. 
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp(1’): Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ (2’): Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
 3. Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động1(20’) II. Tìm hiểu văn bản
- Tìm hiểu bài học đường đời đầu tiên 2. Bài học đường đời đầu tiên
- GV: Sự mâu thuẫn giữa ngoại hình và 
tính cách của Dế Mèn đã dẫn đến hậu quả Trước khi trêu Sau khi trêu chị 
gì? chị Cốc Cốc
- HS: Đọc đoạn “ Tính tôi hay nghịch - Quắc mắt với - Chui tọt vào 
ranh...đầu tiên” Choắt hang
- GV: Hãy so sánh hành động và thái độ - Mắng Choắt - Núp tận đáy 
của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị - Cất giọng véo hang, nằm im 
Cốc? von trêu chị Cốc thin thít
- HS: Trả lời -> Hung hăng, - Mon men bò lên
- GV: Việc làm đó của Dế Mèn dẫn đến ngạo mạn, xốc -> Hoảng sợ, hèn 
kết quả gì? nổi nhát
- HS: Trả lời * Kết quả:
- GV: Qua sự việc ấy Dế Mèn đã rút ra - Choắt chết
bài học gì cho bản thân? Ý nghĩa của bài -> Dế Mèn hối hận, chôn cất Choắt
học này? => Rút ra bài học đường đời đầu tiên
- HS: Trả lời
- GV: Câu cuối cùng của đoạn trích có gì 
đắc sắc? 
- HS: Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa 
gợi tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu 
sắc. 3. Tổng kết
Hoạt động2(10’)Hướng dẫn tổng kết a) Nội dung
- GV: Hãy nhận xét về đặc sắc nghệ thuật b) Nghệ thuật 
kể, tả của Tô Hoài? - Kể chuyện kết hợp với miêu tả
- HS: trả lời - Xây dựng hình tượng nhân vật Dế 
- GV: Hình ảnh đẹp của Dế Mèn được Mèn gần gũi với trẻ thơ.
thể hiện qua những đoạn văn nào của - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ
truyện? - Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm 
- GV: Ý nghĩa của truyện xúc.
 4 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp(1’): Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ (2’) :Học kì I chúng ta đã học những từ loại nào ?
 ( Danh từ , động từ , tính từ , chỉ từ , lượng từ , số từ )
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1(10’) I. Phó từ là gì?
- Hình thành khái niệm phó từ 1. Ví dụ : SGK
- GV treo bảng phụ có ghi VD Sgk 2. Nhận xét:
- HS đọc VD và trả lời câu hỏi a. đã > đi, cũng > ra, vẫn chưa > thấy, 
- GV :Các từ : đã, cũng, vẫn, thật > lỗi lạc.
chưa, thật, được, rất , ra bổ sung b. soi gương ưa nhìn, 
ý nghĩa cho những từ nào? to bướng
- HS: Trả lời - Động từ : Đi, ra, thấy, soi
- GV :Những từ được bổ xung ý - Tính từ : Lỗi lạc, ưa, to, bướng 
nghĩa thuộc từ loại nào?
- HS: Trả lời
- GV : Từ sự phân tích ví dụ trên em 
hãy cho biết phó từ là gì ? * Ghi nhớ: SGK
- HS đọc ghi nhớ 1 sgk.
- HS làm bài tập nhanh : tìm phó từ 
a, Ai ơi chua ngọt đã từng 
Non xanh nước bạc xin đừng quên 
nhau
b, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi 
thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn 
tội mình. Giá như tôi không chêu 
chị Cốc thì Choắt đâu tội gì
Hoạt động 2 (10’) II. Các loại phó từ
Phân loại phó từ. 1. Ví dụ : SGK
- GV treo bảng phụ có ghi VD mục 2. Nhận xét:
II, * Các phó từ: lắm, đừng, không, đã, 
- HS đọc và trả lời câu hỏi đang.
- GV : Những phó từ nào đi kèm với 
các từ : Chóng ,trêu,, trông thấy, 
loay hoay? 
- GV : Lưu ý: trong Tiếng Việt, 1 từ * Bảng phân loại phó từ
có thể được 1 hoặc nhiều từ khác bổ PT đứng PT đứng 
nghĩa cho nó. Ý nghĩa trước sau 
Ví dụ : Đừng quên nhau = đừng ĐT,TT ĐT,TT
quên + quên nhau, -Chỉ quan hệ đã, đang 
Lớn nhanh = Lớn nhanh + lớn quá thời gian Cũng, vẫn
- HS thống kê các phó từ tìm được ở -Chỉ mức độ Lắm,quá
mục I, II . -Chỉ sự tiếp Cũng ,vẫn
- GV treo bảng: các loại phó từ diễn 
Nhìn vào bảng phân loại, hãy cho -Chỉ sự phủ Không
 6 Tiết: 76 Ngày dạy:6A:..../01/2017
 6C:..../01/2017
 6D:..../01/2017 
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Mục đích của miêu tả.
 - Cách thức miêu tả.
 2. Kĩ năng: 
 - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
 - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn, bài văn miêu tả, 
xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài 
văn miêu tả.
 3. Thái độ: - HS có năng lực quan sát, biết cảm thụ cái hay, cái đẹp. 
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Thầy:Đoạn văn mẫu, Bảng phụ ghi VD.
 2. Trò: Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
 3. Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
 Hoạt động1 (20’) I .Thế nào là văn miêu tả ?
 Tìm hiểu khái niệm văn miêu tả 1. Bài tập .
 - GV treo bảng phụ 3 tình huống trong 2. Nhận xét
 sgk lên bảng => HS đọc.
 - GV: Ở tình huống nào cần thể hiện * Cả 3 tình huống đều cần sử dụng 
 văn miêu tả ? vì sao? văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh 
 - HS: Trả lời và mục đích giáo tiếp.
 - GV: Em nhận xét gì về việc sử dụng => Việc sử dụng văn miêu tả là rất 
 văn miêu tả trong cuộc sống? cần thiết 
 - HS: Trả lời * Đoạn văn tả : 
 - HS chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn, Dế - Dế Mèn : “Bởi tôivuốt râu”
 Choắt rất sinh động. - Dế Choắt : “Cái anh chàng”
 - GV: Hai đoạn văn có giúp em hình => Hình dung được đặc điểm của hai 
 dung được đặc điểm gì nổi bật của hai chú Dế rất dễ dàng : 
 chú Dế? + Dế Mèn : Càng, chân răng râu, 
 - HS: Trả lời những động tác ra oai, khoe sức 
 - GV: Nội dung chi tiết và hình ảnh khoẻ. Đặc tả chú Dế Mèn cường 
 nào đã giúp em hình dung được điều tráng
 8 -----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
 Tổ kí duyệt tuần 20
 MDiệu, ngày.....tháng......năm 2017
 TT
 Lê Văn Vượng
 10

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_hoc_ki_ii_tiet_73_den_76_nam_hoc_2017.doc