Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 129 đến 132 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 129 đến 132 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 129 đến 132 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

văn bản: - GV: Bố cục văn bản? nội dung từng phần ? 1. Vị trí động Phong Nha và hai Hoạt động 3(9') con đường vào dộng. HD HS tìm hiểu vị trí và con đường vào - Vị trí: Động Phong Nha: thuộc động Phong Nha khối núi đá vôi Kẻ Bàng (tỉnh - GV: Em hãy cho biết Động Phong Quảng Bình), được coi là “Đệ nhất Nha nằm ở đâu? kì quan” thiên nhiên. - GV trình chiếu lược đồ Tình Quảng Bình và vị trí động Phong Nha - GV: liên hệ với các hang động khác ( Động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long, động Hương Tích ở chùa Hương) -> động Phong Nha được coi là " Đệ nhất - Đường vào động: Hai con đường kì quan". + Đường thủy: Ngược dòng sông Gianh rồi đi vào sông Son là đến - GV: Để vào chiêm ngưỡng vẻ đẹp của nơi. động chúng ta có thể đi thế nào? + Đường bộ: Theo đường số 2 đến GV bình: Hai con đường đều có phong bến sông Son rồi đi thuyền khoảng cảnh hết sức tươi đẹp. Có thể nói bức ba mươi phút là đến. tranh phong cảnh hữu tình trên đường đến với rừng quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng đã gây sự chú ý nơi du khách. 2. Cảnh tượng động Phong Nha Hoạt động 4 (9') HDHS tìm hiểu cảnh tượng động Phong Có 2 bộ phận: động khô và động n- Nha ước. + Động khô: Cao 200m, có vòm đá - GV: Động Phong Nha có mấy bộ trắng vân nhũ, có vô số cột đá màu phận xanh ngọc bích óng ánh. - GV:Tác giả miêu tả động khô ntn ? - GV: Tại sao lại gọi là động khô ? - HS: Xưa vốn là một dòng sông, nay nước đã cạn kiệt - Gọi theo đặc điểm của động - GV: Cảnh động khô gợi em liên tưởng đến những hang động nổi tiếng nào mà 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 2. Kĩ năng: - Lựa chọn và sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong khi viết. - Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 3. Thái độ: Có ý thức nâng cao việc dùng dấu kết thúc câu. II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: Bảng phụ ghi ví dụ phần I. 2. Trò: Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. ỔN định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 (10') I. Công dụng HD tìm hiểu công dụng của dấu câu 1. Ví dụ 1 - GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần I a) Ôi thôi, chú mày ơi (!) Chú mày có SGK lớn mà chẳng có khôn. - HS đọc ví dụ b) Con có nhận ra con không(?) - GV gợi ý: Cần phân loại câu theo c) Cá ơi giúp tôi với(!) Thương tôi mục đích nói sẽ xác định được dấu với(!) câu. d) Giời chớm hè(.) Cây cối um tùm(.) - GV: Gọi HS lên bảng điền dấu câu. Cả làng thơm(.) - Dấu chấm đặt cuối câu trần thuật - GV treo bảng phụ ghi ví dụ 2 - Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn. - HS đọc ví dụ - Dấu chấm than đặt cuối câu cầu - GV: Đoạn đối thoại trên có mấy câu khiến hoặc câu cảm thán. (4 câu) 2. Ví dụ 2 - HS: Trả lời - Câu 2,4 là câu cầu khiến nhưng - GV: Dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dùng dấu chấm -> cách dùng đặc biệt dấu chấm than trong các câu trên có gì của dấu chấm. đặc biệt ? (HS khá giỏi) - Dấu !,? đặt trong ngoặc đơn để tỏ - HS: Trả lời thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm. - GV: Qua phân tích ví dụ, em thấy -> cách dùng đặc biệt dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu châm * Ghi nhớ (SGK) than có công dụng gì ? - HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 2(15') II. Chữa một số lỗi thường gặp HD HS chữa một số lỗi thường gặp 1. So sánh cách dùng dấu câu trong khi dùng dấu câu. từng cặp câu a) Câu 2: dùng dấu chấm là đúng vì - HS so sánh cách dùng dấu câu dấu chấm để tách lời nói thành các 4 4. Hướng dẫn về nhà (1') - Tìm các ví dụ về việc sử dụng nhiều dấu câu trong một văn bản tự chọn. - Vận dụng kiến thức các kiểu câu chia theo mục đích nói làm bài tập 4 Tr 152. - Tiếp tục ôn tập về dấu câu. IV. RÚT KINH NGHIỆM 1. Ưu điểm:................................................................................... 2. Khuyết điểm:...................................................................................... Tuần: 34 Ngày soạn: 9/ 4 / 2018 Tiết: 131 Ngày dạy:6A:..../ 4/ 2018 6C:..../ 4/ 2018 6D:..../ 4/ 2018 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Công dụng của dấu phẩy. 2. Kĩ năng - Lựa chọn và sử dụng đúng dấu phẩy trong khi viết để đạt được mục đích giao tiếp. - Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu phẩy. 3. Thái độ - Thấy được tác dụng của việc dùng đúng dấu phẩy và ngược lại. II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: Bảng phụ ghi ví dụ phần I. 2. Trò: Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ(5') Nêu công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(10') I. Công dụng HD tìm hiểu công dụng của dấu phẩy 1. Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích - GV treo bảng phụ ghi 3 ví dụ a, b, c hợp phần I a) Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, - GV: Tìm những từ ngữ có chức vụ roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng như nhau ? dậy, vươn vai một cái, bỗng biến - HS: Tìm thành một tráng sĩ . (ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt ) - GV: Những từ trên là phụ ngữ cho động từ nào? - HS: (đem) - GV: Tìm các phần là vị ngữ cho chủ 6 - HS khác nhận xét c) ..., vườn nhãn, vườn mít.... - GV nhận xét, kết luận. - HS chọn VN thích hợp điền vào câu cho hoàn chỉnh. 3. Bài tập 3:Chọn vị ngữ thích hợp a) ... bói cá thu mình trên cây, rụt cổ lại. b) ... đến thăm thầy, cô giáo cũ. c) ... , thẳng, xoè cánh quạt. d) ... xanh biếc, hiền hoà. - GV nêu yêu cầu bài tập 4 4. Bài tập 4 - GV gọi HS khá, giỏi trả lời " Cối xa tre nặng nề quay, từ nghìn - GV nhận xét (cho điểm) đời nay, xay nắm thóc." Dấu phẩy nhằm mục đích tu từ. Nhờ 2 dấu phẩy, Thép Mới đã ngắt câu thành những khúc đoạn cân đối, diễn tả nhịp quay đều đặn, chậm rãi và nhẫn nại 3. Củng cố (3') - Dấu phẩy có chức năng gì? - Em rút ra bài học gì khi sử dụng dấu câu ? 4. Hướng dẫn về nhà (1') - Ôn tập về dấu câu. - Tìm một số ví dụ sử dụng dấu phẩy hiệu quả, đạt được mục đích giao tiếp. - Tìm một số ví dụ sử dụng dấu phẩy sai chức năng và sửa lại cho đúng. - Ôn toàn bộ kiến thức văn miêu tả, kiến thức Tiếng Việt trong chương trình kì II giờ sau trả bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM 1. Ưu điểm:....................................................................................... 2. Khuyết điểm:................................................................................ Tuần: 34 Ngày soạn: 9/ 4 / 2018 Tiết: 132 Ngày dạy:6A:..../ 4/ 2018 6C:..../ 4/ 2018 6D:..../ 4/ 2018 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giúp HS - Nhận ra những ưu, nhược điểm trong bài viết văn của mình về nội dung và hình thức. Xác định phương hướng khắc phục, sữa chữa các lỗi. - Qua bài kiểm tra Tiếng Việt giúp học sinh nhận ra những ưu và nhược điểm trong cách dùng từ, đặt câu, các biện pháp tu từ. 8 - Năm được phương pháp làm văn miêu tả. - Bài viết đủ bố cục 3 phần. - Một số bài viết sinh động, có cảm xúc (Tùng, Cường, Nguyệt, Hè, Huệ) - Một số bài viết có ý thức dùng từ, đặt câu, diễn đạt lưu loát. * Trả bài - chữa lỗi: * Nhược điểm : + Lỗi chính tả: - Một số ít bài chưa thể hiện hết nội - Hạt xương -> hạt sương; dung theo yêu cầu, viết sơ sài (Quang, - quay khu vườn -> quanh khu vườn; Nguyên, Vũ, Hìn, Kim, Khang) - trong sanh -> trong xanh - Còn nhiều bài chữ viết chưa đẹp. + Lỗi dùng từ: - Một số bài dùng từ chưa chuẩn, chưa - Hoa nở dội -> hoa nở rộ hay( Duyên, Võ, Trang) - Thanh lịch và nhon nhã -> nho nhã - GV nêu một số lỗi về chính tả - Gọi - Cây xoài thì cao nhưng sần sùi HS đưa ra cách chữa: Hạt xương, quay trông ghe tởm- trông xấu xí khu vườn, trong sanh + Lỗi diễn đạt: - GV tiếp tục nêu các lỗi dùng từ, diễn - Khu vườn đã gắn bó với ông tuổi trẻ đạt, lỗi câu và yêu cầu HS nêu cách -> Tuổi trẻ của ông đã gắn bó với khu chữa. vườn này. - Hoa Loa Kèn đủ sắc các màu -> hoa Loa Kèn đủ các màu sắc. + Lỗi câu: - Hôm ấy, là sãng chủ nhật. Tôi ra - GV: Bài viết của em mắc lỗi gì khác vườn -> Hôm ấy, là sáng chủ nhật, ? Tôi ra vườn. - HS: Trả lời - Mỗi sáng chủ nhật, sau khi ngủ dậy. - GV đọc bài viết điểm khá: Em lại đi ra vườn -> Mỗi sáng chủ - HS : Nghe nhật, sau khi ngủ dậy, em lại đi ra Hoạt động 2(15') vườn. Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. II.Trả bài kiểm tra tiếng việt - GV đọc từng câu hỏi trong phần trắc 1. Phần trắc nghiệm khách quan nghiệm khách quan. Đáp án: - HS trả lời phương án lựa chọn Câu 1 2 3 4 5 - GV nhận xét sau mỗi câu trả lời và Đáp A C B C C công bố đáp án từng câu án - GV: Bài làm của em đạt ở mức độ Câu 6: 1- c, 2 - d, 3 - b, 4 - a. nào ? 2. Phần tự luận - HS: Trả lời * Nhận xét - GV: Có những câu nào em xác định sai ? - HS: Trả lời - GV: Em rút ra kinh nghiệm gì qua phần bài làm này ? - GV nêu đề bài phần trắc nghiệm tự 10
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_hoc_ki_ii_tiet_129_den_132_nam_hoc_201.doc