Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 125 đến 128 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 8 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 125 đến 128 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 125 đến 128 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 125 đến 128 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 H: Văn bản được viết theo thể loại nào * Thể loại: thư từ - chính luận - trữ 
 ? tình.
 * Bố cục:
 H: bài văn đề cập đến những nội dung - Vai trò của thiên nhiên.
 nào ? - Cách đối xử với thiên nhiên.
 - Tác hại
 II - Tìm hiểu văn bản.
 - HS đọc từ đầu đến “hoa đồng cỏ” 1. Thái độ ứng xử của con người 
 H: Em cảm nhận được gì về tình cảm với thiên nhiên, đất đai, môi 
 của người da đỏ ? trường.
 - Đất là thiêng, đất là bà mẹ. * Người da đỏ:
 - Chúng tôi không thể nào quên được 
 mảnh đất tươi đẹp này.
 - Chúng tôi là một phần tử của mẹ và 
 mẹ cũng là một phần của chúng tôi.
 - Hoa là chị, là em ... vũng nước, mõm 
 đá, chú ngựa con ... tất cả đều chung 
 một gia đình.
 - Dòng sông, con suối là máu của tổ 
 tiên, là anh em, ...
 - Tiếng thì thầm của dòng nước là tiếng 
 nói của cha ông.
 - Không khí là quí giá...
 - Đất đai giàu có được là do nhiều 
 mạng sống bồi đắp nên.
 - Đất là mẹ.
 H: Từ quan niệm như vậy mối quan hệ 
 của người da đỏ đối với thiên nhiên ntn 
 ?
 Quan hệ gắn bó, biết ơn, hài hoà, 
 thân yêu, thiêng liêng mà gần gũi ... 
 như trong một gia đình, như với người 
 anh, chị em ruột thịt, như với bà mẹ 
 hiền minh, vĩ đại.
 H: Vì sao họ có thái độ như vậy ?
 - Thái độ tình cảm và cách ứng xử 
 rất rõ ràng bởi đó là quan hệ của họ, 
 là mảnh đất bao đời gắn với nòi 
 giống và sâu trong nguồn cội là tinh 
 H: Em có nhận xét gì về cách nói của yêu tha thiết, máu thịt của người da 
 tác giả ? đỏ đối với đất nước, quê hương.
 - Cách nói nhắc đi nhắc, nhắc lại trùng 
 điệp để nhấn mạnh, khắc sâu tạo ấn 
 tượng.
 H: Qua cách nói của tác giả, thái độ 
2 H: Em hãy chỉ ra nghệ thuật mà tác giả nặng với quê hương, đất nước.
 sử dụng và nêu tác dụng ? - Phê phán, châm biếm lối sống và 
 thái độ tình cảm của người da trắng.
 - Thái độ cương quyết, cứng rắn.
 Hoạt động 3: Tổng kết (4 phút) - Hơi văn nhịp nhàng, lôi cuốn thêm 
 H: Em hãy nêu tóm tắt những giá trị về khí thế,lại một cách có dụng ý các 
 nội dung và nghệ thuật của văn bản ? từ, ngữ, cấu trúc câu ...)
 b. Ý nghĩa:
 4. Củng cố: Những suy nghĩ của em sau khi học xong văn bản ?
 5. Dặn: HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 ***********************************************************
 Tuần: 33 Ngày soạn: 27.03.2018
 Tiết : 127 Ngày dạy
 CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ(Tiếp)
 I. MỤC TIÊU.
 1. Về kiến thức:
 - Các loại lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ, lỗi về quan hệ ngữ 
nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ.
 - Cách chữa lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ 
ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ.
 2. Về kỹ năng:
 - Phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan 
hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ.
 - Sửa được lỗi trên, bảo đảm phù hợp với ý định diễn đạt của người nói
 3. Về thái độ:
 - Giúp học sinh nhận thức đúng về tác dụng của việc sử dụng câu có đủ 
chủ ngữ, vị ngữ, đúng với ngữ nghĩa.
 - Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
 II. CHUẨN BỊ.
 1. Giáo viên:
 - Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo.
 - Chuẩn bị bảng phụ viết vd 
 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo yêu cầu của GV
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. ổn định lớp: Sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới.
4 Long Biên
 b. Chủ ngữ: lòng tôi
 Vị ngữ: lại nhớ...
 c. Chủ ngữ: tôi
 - HS TL theo 4 nhóm Vị ngữ: cảm thấy...
 - Đại diện mỗi nhóm lên bảng làm bt 2. Bài tập 2: Thêm CN, VN
 Đáp án:
 a. Mỗi khi tan trường, học sinh ùa ra 
 đường.
 b. Ngoài cánh đồng, nước ngập 
 mênh mông.
 c. Giữa cánh đồng lúa chín, những 
 chiếc nón trắng nhấp nhô.
 d. ... mọi người cùng reo lên.
 - HS TL nhóm 3. Bài tập 3:
 Đáp án:
 - Các câu sai: Thiếu CN,VN 
 - Chữa lại: Thêm CN,VN
 a - ... , hai chiếc thuyền đang bơi.
 b -..., chúng ta đã bảo vệ vững chắc 
 non sông gấm vóc.
 c - ..., ta nên XD bảo tàng cầu Long 
 - Gọi đại diện các nhóm trình bày Biên.
 4. Bài tập 4:
 Đáp án:
 a. - Lỗi về ý nghĩa từ ngữ: Cây cầu 
 không thể bóp còi.
 - Sửa: .... và còi xe rộn ràng.
 b. - Không rõ ai vừa đi học về.
 - Sửa: Thuý vừa đi học về.
 c. - Không rõ bạn ấy có phải là 
 Tuấn không?
 - Không rõ cho em hay cho ai?
 - Sửa: ... và cho em một cây bút 
 mới.
 4. Củng cố: 
 H: Muốn biết được câu có đủ thành phần CN, VN hay không ta phải làm 
ntn ?
 - Muốn biết được câu có đủ CN hay VN thì phải đặt câu hỏi để tìm CN - 
VN.
 5. Dặn: HS về nhà
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
6 - Nguyện vọng không chính đáng
 H: Đơn 3 mắc lỗi gì ? * Đơn 3:
 - Trình bày sự việc chưa thành thực: 
 Cách trình bày chưa rõ; Sắp xếp lộn 
 H: Em hãy chữa lại cho đúng ? xộn; Nguyện vọng không chính đáng, 
 - Thay tên học sinh bằng tên phụ bởi lẽ: Sốt cao li bì không thể ngồi 
 huynh dậy được thì không thể viết đơn được, 
 như vậy là dối trá, đơn phải do phụ 
 huynh viết mới hợp lí
 II - Luyện tập.
 1. Đơn xin cấp điện cho gia đình.
 - HS làm bt theo 4 nhóm yêu cầu: Nhất thiết phải có lời cam kết 
 - GV giao cho 2 nhóm làm bt1, 2 tuân thủ nghiêm túc qui chế dùng điện, 
 nhóm làm bt 2 yêu cầu về đường dây, công tơ...
 - Đại diện mỗi nhóm trình bày bài 2. Đơn xin vào đội tình nguyện bảo vệ 
 làm môi trường.
 - Các nhóm nhận xét chéo, bổ sung - Có thể gửi người đội trưởng hoặc hiệu 
 trưởng nhà trường và phải có sự đồng ý 
 của GV chủ nhiệm lớp, của gia đình.
 4. Củng cố: GV nhận xét giờ học, ý thức chuẩn bị bài của HS
 5. Dặn: HS về nhà: HS về nhà tiếp tục hoàn thiện các nội dung ôn tập
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 ***********************************************************
 KÍ DUYỆT TUẦN 33
8 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_hoc_ki_ii_tiet_125_den_128_nam_hoc_201.doc