Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 121 đến 124 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 7 Trang Bình Hà 8
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 121 đến 124 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 121 đến 124 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 121 đến 124 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 - Cảm nhận chung của em về khu vườn: Yêu thích, khoan khoái, thư 
 thái...khi ở trong vườn
 - Kết hợp tả cảnh chim, ong bướm 
 c. Kết bài: ( 2 điểm)
 Nêu tình cảm, suy nghĩ về ý nghĩa của không gian vườn đối với đời sống 
con người trong điều kiện cảnh báo về ô nhiễm môi trường do con người gây ra.
 * Cách chấm điểm:
 - Điểm 9 - 10: Hiểu rõ đề, miêu tả được toàn diện và làm nổi bật hình 
ảnh người thân, mối quan hệ, văn viết có cảm xúc, hành văn lưu loát, bài viết có 
cấu tạo rõ ràng, mạch lạc, có sự tưởng tượng phong phú, không mắc lỗi thông 
thường, trình bày sạch đẹp. Câu văn đúng cú pháp, sử dụng từ sát hợp 
 - Điểm 7- 8 : Nội dung rõ ràng, làm nổi bật được đối tượng miêu tả, diễn 
đạt khá trôi chảy, bài viết khá sinh động, mắc không quá 2 lỗi thông thường
 - Điểm 5 -6 : Bài viết đủ 3 phần, miêu tả được đối tượng, diễn đạt chưa 
thật trôi chảy, chưa diễn tả được mối quan hệ của đối tượng, còn mắc lỗi thông 
thường.
 - Điểm 3 - 4: Bài viết sơ sài, diễn đạt còn lủng củng, mắc nhiều lỗi chính 
tả và 1-2 loại lỗi khác.
 - Điểm 1 - 2: Bài viết chưa chọn vẹn, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi chính 
tả và một số lỗi khác.
 - Điểm 0 : Bỏ giấy trắng.
 4. Thu bài: (3 phút)
 - Thu bài: lớp trưởng đi thu bài
 - GV nhận xét giờ kiểm tra, ý thức làm bài của HS
 5. Dặn:
 - Các em về nhà xem lại đề bài, có thể viết lại bài kiểm tra vào vở bài 
tập, chuẩn bị bài sau.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 ***********************************************************
 Tuần: 32 Ngày soạn: 24.03.2018
 Tiết : 123 Ngày dạy
 Hướng dẫn đọc thêm
 CẦU LONG BIÊN - CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ
 (Văn bản nhật dụng)
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
 1. Kiến thức: 
 - Khái niệm của văn bản nhật dụng.
 - Cầu Long Biên là chứng nhân lịch sử của thủ đô, chứng kiến cuộc sống 
đau thương và anh dũng của dân tộc ta.
 - Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật trong bài.
2 - Hstl-gvkl: Biên:
Đoạn văn thuyết minh cho biết về cầu 
Long Biên làm nổi bật đặc điểm của - Cầu bắc qua Sông Hồng.
cây cầu: tên gọi, độ dài, trọng lượng, - Xây dựng năm 1898 và hoàn thành 
hình dáng, vị trí, công dụng, quy cách sau bốn năm.
và cấu tạo. - Do Ép- Phen thiết kế.
? Em hãy chỉ ra những chi tiết giới - Như một nhân chứng sống động đau 
thiệu về cầu Long Biên?Theo em tại thương và anh dũng.
sao tác giả lại gọi cầu long biên là 
chứng nhân lịch sử?
- Hs chỉ ra các chi tiết miêu tả về cầu  Hồi kí, tự sự kết hợp biện pháp so 
Long Biên. sánh, miêu tả.
- Gv giới thiệu thêm về cầu: -> Cầu Long Biên là một chứng nhân 
Nội dung lịch sử mà cầu làm chứng rất lịch sử tròn một thế kỉ tồn tại.
phong phú, qua thời gian dài, nhiều 
mặt, nhiều vẻ.
Thời gian Pháp Thuộc, những năm 
tháng hoà bình, rồi những năm tháng 
chống Mĩ. Khi xây dựng cầu không chỉ 2. Cầu Long Biên- chứng nhân lịch 
bằng mồ hôi mà còn bằng xương máu. sử
Song nó vẫn là một trong những thành + Trước 1945:
tựu của thời văn minh cầu sắt. - Cầu là một trong những kết quả của 
? Theo em tác giả đã sử dụng nghệ cuộc khai thác thuộc địa.
thuật gì để giới thiệu cây cầu? - Được xây dựng bằng mồ hôi và 
- Hstl-Gvkl: xương máu của bao người.
Tác giả đã viết theo lối hồi kí, tự sự,  Thuyết minh quá trình xây dựng 
kết hợp với so sánh, miêu tả. cầu.
? Em hãy tìm những chi tiết để chứng + Sau 1945 và hoà bình
minh cầu Long Biên là chứng nhân - Cầu là niềm tự hào của dân tộc ta
lịch sử? - Cầu đi vào trang sách học trò.
- Gv cho hs thảo luận: + Trong kháng chiến Chống Mỹ:
- Đại diện các nhóm trình bày. - Cầu là mục tiêu ném bom dữ dội của 
- Gv ghi bảng các chi tiết đó. không lực Hoa Kỳ.
  Miêu tả kết hợp biểu cảm
 -> Cầu Long Biên đau thương mà anh 
 dũng.
 3. Cảm xúc của tác giả về cây cầu:
 - Cố gắng truyền tình cảm cây cầu của 
 mình vào trái tim du khách đặng bắc 
 một nhịp cầu nối vô hình để du khách 
? Khi có những dòng hồi tưởng và ngày càng xích lại với đất nước Việt 
miêu tả về cầu Long Biên em thấy tác Nam hơn
giả có những tình cảm gì?
- Hstl-Gvkl: ->Giọng điệu trữ tình, khẳng định ý 
4 2. VÒ kü n¨ng:
 - Viết đơn đúng quy cách.
 - Nhận ra và sửa được những sai sót thường gặp khi viết đơn.
 3. VÒ th¸i ®é: Học sinh có ý thức vận dụng các thao tác viết đơn vào 
những tình huống cần thiết.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Gi¸o viªn:
 - So¹n bµi, nghiªn cøu tµi liÖu tham kh¶o.
 - Sưu tầm mẫu đơn viết sẵn
 2. Häc sinh: ChuÈn bÞ bµi ë nhµ theo yªu cÇu cña GV
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: SÜ sè
 2. KiÓm tra bµi cò: Nh÷ng ®iÓm cÇn l­u ý khi lµm bµi v¨n miªu t¶ ?
 3. Bµi míi.
 Ho¹t ®éng 1: Giíi thiÖu bµi ( 1 phót ).
 §¬n lµ mét lo¹i v¨n b¶n hµnh chÝnh mµ chóng ta th­êng gÆ trong cuéc 
sèng. VËy ®¬n lµ g× ? khi nµo cÇn viÕt ®¬n ? ViÕt ®¬n ph¶i tu©n theo nh÷ng yªu 
cÇu nµo ?
 Hoạt động Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 2: Phân tích mẫu, hình I - khi nào cần viết đơn ?
thành khái niệm (35 phút) 1. Bài tập 1:
- HS TL theo từng bàn các tình huống 
trong sgk.
H: Từ 4 tình huống trên em hãy cho - Khi muốn đề đạt nguyện vọng với 
biết khi nào cần viết đơn ? một người hay một cơ quan, tổ chức 
 có quyền hạn giải quyết vấn đề đó.
 2. Bài tập 2: 
- HS TL theo từng bàn
H: Trường hợp nào cần viết đơn ? gửi 
cho ai ?
- Trường hợp 1: Gửi cơ quan công an 
địa phương; Trường hợp 2: Gửi BGH 
nhà trường:Trường hợp 4: Gửi BGH 
trường mới 
H: Tại sao trường hợp 3 không phải 
viết đơn ? vậy sẽ viết loại văn bản nào 
?
- Trường hợp 3 không nêu nguyện 
vọng cần giải quyết nên chỉ viết bản 
tường trình hoặc bản kiểm điểm. II - Các loại đơn và những nội dung 
 không thể thiếu trong đơn.
 1. Các loại đơn:
- GV chia lớp làm 4 nhóm TL bài. a. Đơn viết theo mẫu in sẵn: Người 
H: Hãy so sánh và tìm những chỗ viết đơn chỉ cần điền những từ , câu 
6 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_hoc_ki_ii_tiet_121_den_124_nam_hoc_201.doc