Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 117 đến 120 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 117 đến 120 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 117 đến 120 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

3 của em gái Anh ngắn hậu của em gái, người anh nhận ra lỗi lầm tôi của mình. Dượng Hương Thư chỉ huy con thuyền Vượt thác Võ Quảng Truyện vượt thác trên sông Thu Bồn. Sông nước 4 dài thật giàu có, hùng vĩ. Con người có vẻ đẹp rắn chắc, mạnh mẽ, chiến thắng thiên nhiên. Buổi học An- Truyện Buổi học tiếng Pháp cuối cùng ở vùng An 5 cuối cùng phông- ngắn - dát và hình ảnh thầy giáo Ha Men người xơ- Đô đê yêu nước qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé Phrăng Vẻ đẹp trong sáng của vùng đất CôTô và 6 Cô Tô Nguyễn Kí cảnh sinh hoạt của người dân trên đảo qua Tuân cách khám phá cuả Nguyễn Tuân Cây tre Việt Thép Mới Cây tre VN giàu sức sống, nhũn nhặn, 7 Nam Kí ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm, gắn bó với con người VN I. Ê-ren- Tuỳ bút Lòng yêu nước từ tình yêu những cái tầm 8 Lòng yêu bua chính thường nhất, gần gũi với gia đình, quê nước luận hương. Các loài chim ở vùng quê phong phú , đa 9 Duy Khán dạng như thiên nhiên, mỗi loài có đặc Lao xao Truyện kí điểm riêng, chúng được miêu tả gắn liền với kỉ niện thời thơ ấu của tác giả. - Qua các tác phẩm đã học em có nhận 2. Cảm nhận về đất nước, con người xét gì đất nước, con người VN ? VN: - Đất nước rộng lớn, tươi đẹp, thiên nhiên trù phú, cảnh sông nước bao la, hùng vĩ. - Cuộc sống của người lao động vất vả nhưng con người luôn yêu đời, say mê lao động sáng tạo. - Lòng yêu nước là yêu những gì gẫn gũi - Nhân vật em yêu thích nhất trong các với con người. truyện đã học? Em hãy phát biểu cảm 3. Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật: nghĩ về nhân vất đó? * Ghi nhớ (SGK) - HS đọc ghi nhớ - GV gọi đại diện một nhóm lên trình bày 2. Hệ thống hoá về đặc điểm và thể loại - Các nhóm đóng góp, bổ sung truyện và kí: - GV treo bảng phụ cho HS so sánh Tên tác phẩm Thể Cốt truyện Nhân vật Nhân vật kể chuyện 2 + Kí: Không có cốt truyện Lưu ý: Thực tế không có thể loại nào hoàn toàn riêng biệt, các thể loại truyện thường pha trộn, thâm nhập vào nhau. - Gọi 2 - 3 HS trình bày những suy 3. Trình bày hiểu biết, cảm nhận: nghĩ, cảm nhận của cá nhân về các tác - Các truyện kí hiện đại đã giúp ta hình phẩm truyện, kí đã được học dung được cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp, - Các em khác nhận xét phong phú, giàu có của đất nước VN ta từ - Gv nhận xét chung Bắc đến Nam, từ biển đảo đến rừng núi, 1. Những tác phẩm truyện, kí đã học qua đó thể hiện cuộc sống tươi đẹp của để lại cho em những cảm nhận gì về con người VN trong LĐ và trong chiến đất nước, về cuộc sống và con người đấu, trong học tập và trong mơ ước, thật ? giản dị, khiêm tốn, thông minh, tài hoa và rất anh hùng. - Ngoài ra một số truyện kí hiện đại nước ngoài cũng mở rộng tầm hiểu biết cho 2.Nhân vật nào em yêu thích và nhớ chúng ta về lòng yêu nước của nhân dân nhất trong các truyện đã học ? Em Pháp, Liên Xô trong những năm chiến đấu hãy phát biểu cảm nhận về nhân vật bảo vệ Tổ quốc (Thế kỉ 19) ấy ? 4. Củng cố: (2 phút) - GV nhận xét giờ học, ý thức chuẩn bị bài của HS 5. Dặn: HS về nhà(2 phút) - HS về nhà tiếp tục hoàn thiện các nội dung ôn tập IV. RÚT KINH NGHIỆM: ************************************************************* Tuần: 31 Ngày soạn: 21.03.2018 Tiết : 119 Ngày dạy ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả. - Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả, đoạn tự sự. - Thông qua các bài tập thực hành tự rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho cả văn tả cảnh và văn tả người. 4 - HS TL theo nhóm Cái độc đáo trong đoạn văn: - Gọi đại diện một nhóm trả lời - Lựa chọn các chi tiết tiêu biểu, hình - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ảnh đặc sắc, thể hiện được linh hồn của cảnh vật . - HS chia làm 3 nhóm TL - Có những liên tưởng, so sánh độc - Gọi đại diện một nhóm trình bày đáo. - Các nhó còn lại nhận xét, đóng góp - Ngôn ngữ phong phú, diễn đạt sống động, sắc sảo. - HS trao đổi làm bài tập theo bàn - Thể hiện rõ tình cảm , thái độ của - Gọi 1 em trình bày người viết đối với cảnh vật. - HS cùng GV nhận xét, đóng góp 2. Bài tập 2: Lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đầm sen 3. Bài tập 3: Tả một em bé bụ bẫm, đang nở: ngây thơ đang tập đi, tập nói. * Mở bài: Giới thiệu đầm sen a. Mở bài: Em bé con nhà ai? Tên? * Thân bài: Tả đầm sen: Tháng tuổi? Quan hệ với em? - Tả bao quát cảnh đầm sen b. Thân bài: - Tả cụ thể : - Em bé tập đi (chân, tay, mắt, dáng + Lá sen đi...) + Hoa sen: Cánh hoa, nhuỵ hoa, hương - Em bé tập nói (miệng, môi, lưỡi, hoa mắt...) + Tác dụng của hoa sen c. Kết bài: * Kết luận: Đầm sen gợi cho em cảm - Hình ảnh chung về em bé xúc gì ? - Thái độ của mọi người đối với em. * Ghi nhớ. H: Qua các nội dung ôn tập trong giờ Sgk. T 121 em rút ra được điều gì khi làm bài văn miêu tả ? 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học, ý thức chuẩn bị bài của HS 5. Dặn: HS về nhà - HS về nhà tiếp tục hoàn thiện các nội dung ôn tập, làm bt 4 IV. RÚT KINH NGHIỆM: ************************************************************* Tuần: 31 Ngày soạn: 21.03.2018 Tiết : 120 Ngày dạy CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ I. MỤC TIÊU Giúp HS: 6 + Biến TN thành CN bằng cách bỏ từ "qua": Truyện... cho ta thấy II - Câu thiếu vị ngữ. - GV treo bảng phụ ghi vd cho HS 1. Ví dụ: quan sát a. Thánh Gióng // cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, CN VN xông thẳng vào quân thù. H: Em hãy xác định CN, VN cho b. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, các câu trên ? CN vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. => Các câu b, c thiếu VN c. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6 A. CN d.Bạn Lan//là người học giỏi nhất lớp 6A. CN VN 2. Nhận xét: - Nguyên nhân mắc lỗi: H: Nguyện nhân nào dẫn đến việc + Câu b: Lầm ĐN với VN hai câu trên thiếu VN, em sẽ sửa + Câu c: Lầm phụ chú với VN ntn ? * Cách sửa: - Câu b: Thêm bộ phận VN ...đã để lại trong em niềm kính phục. ...là một hình ảnh hào hùng và lãng mạn. - Câu c: + Thêm VN: ...là bạn thân của tôi. ... đang phổ biến kinh nghiệm học tập cho chúng tôi. + Thay dấu phẩy bằng từ là để viết như câu d. III - Luyện tập. 1. Bài tập 1: Đáp án: a. Ai ? (Bác Tai) Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện Như thế nào? (Không làm gì nữa) tập (25 phút ) Có đủ CN và VN - HS TL theo bàn b. Con gì ? (Hổ) - Gọi 3 em trả lời Làm gì ? (Đẻ) - Các em khác nhận xét, GV kết Có đủ CN và VN luận c. Ai ? (Bác tiều) Làm sao ? (Già rồi chết) Có đủ CN và VN - HS trao đổi theo bàn 2. Bài tập 2: Phát hiện câu mắc lỗi và chỉ ra 8
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_hoc_ki_ii_tiet_117_den_120_nam_hoc_201.doc