Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 109 đến 112 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 109 đến 112 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 109 đến 112 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

có mặt ở khắp nơi, giúp ích cho con người trong lao động, chiến đấu 3. Bố cục: 4 phần - HS: Em hãy tìm bố cục của bài? (Đ1 : ...như người: Tre có mặt khắp nơi và có phẩm chất đáng quý Đ2 : ...chung thuỷ: Tre gắn bó với người trong lao động Đ3 ... chiến đấu: Tre sát cánh với người trong chiến đấu Đ4: Còn lại: Tre là bạn của người trong hiện tại và tương lai) II. Tìm hiểu văn bản Hoạt động 2( 27’) 1.Phẩm chất của cây tre HD HS tìm hiểu văn bản. - Vẻ đẹp: măng mọc thẳng, dáng - HS đọc lại đoạn 1 sgk vươn mộc mạc, màu xanh nhũn - GV: Tác giả ca ngợi vẻ đep và phẩm nhặn, chất gì của tre? - Phẩm chất : cứng cáp, dẻo dai, vững - HS: Trả lời chắc, thanh cao, giản dị, chí khí như - GV: Em có nhận xét gì về cách dùng người, thẳng thắn, bất khuất,giàu đức từ của tác giả trong đoạn văn trên ? hi sinh, anh hùng lao động anh - HS: Dùng nhiều tính từ hùng chiến đấu - GV: Ngoài sử dụng nhiều tính từ, tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? tác dụng ? - HS : Trả lời biện pháp nghệ thuật nhân hoá -> Tác giả sử dụng nghệ thuật nhân - GV: Em có biết bài thơ nào cũng nói hoá, tính từ miêu tả để thấy tre có về cây tre Việt Nam ? những phẩm chất cao quý như con - HS : Trả lời người Việt Nam. - GV đọc một đoạn thơ trong bài "Tre 2. Cây tre - bạn thân của nhân dân Việt Nam" của Nguyễn Duy. Việt Nam - GV: Các phần sau của bài văn tác giả * Trong lao động sản xuất còn kể tiếp những phẩm chất nào của - Tre bao bọc xóm làng tre - Dưới bóng tre: dựng nhà, sinh sống - HS: Tre ăn ở với người đời đời, kiếp - Giúp nông dân trong sản xuất kiếptre giúp con người biểu lộ tâm - Gắn bó với mọi lứa tuổi hồn, tình cảm * Trong chiến đấu: - GV: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ - Tre bất khất thuật nào để ca ngợi phẩm chất của - Tre: chống lại, xung phong, giữ, hi tre? sinh -> Tre anh hùng -> động từ, - HS: Trả lời nhân hoá - GV: Cây tre gắn bó với con người => Tre gắn bó lâu đời, giúp ích cho Việt Nam, dân tộc Việt Nam ở những con người trong đời sống hàng ngày việc gì ? trong quá khứ, hiện tại và tương lai. - HS: Trả lời Cây tre là biểu tượng cao quý. - GV: Tìm các chi tiết, hình ảnh tre 2 Tuần: 29 Ngày soạn: 11/ 3/ 2018 Tiết: 110 Ngày dạy:6A:..../ 3/ 2018 6C:..../ 3/ 2018 6D:..../ 3/ 2018 CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn. - Tác dụng của câu trần thuật đơn. 2. Kĩ năng - Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn. - Sử dụng câu trần thuật đơn khi nói và viết. 3. Thái độ: Thấy được tác dụng của câu trần thuật đơn. II. Chuẩn bị 1. Thầy: Bảng phụ ( VD Phần I). 2. Trò: Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Thế nào là thành phần chính, thành phần phụ của câu? Cho VD minh hoạ. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(20’) I.Câu trần thuật đơn là gì ? HD HS tìm hiểu khái niệm câu trần thuật đơn. 1. Ví dụ: SGK - GV treo bảng phụ ghi ví dụ 2. Nhận xét. - HS đọc ví dụ - Câu kể, tả, nêu ý kiến: Câu 1,2,6,9 - - GV: Các câu trong đoạn được dùng > Câu trần thuật. làm gì? - Câu hỏi: Câu 4 -> Câu nghi vấn. - HS: Trả lời - Bộc lộ cảm xúc: Câu 3,5,8 -> Câu - GV: Các câu 1,2, 6, 9 là câu trần cảm thán. thuật dùng để giới thiệu, tả, hoặc kể về - Câu cầu khiến : Câu 7. một sự vật hay sự việc để nêu ý kiến. * Xác định cấu tạo : - GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận - Câu 1,2 9: Do 1 cum CV tạo thành - (2') > Trần thuật đơn - GV giao nhiệm vụ: Hãy phân tích cấu - Câu 6 do 2 cụm CV tạo thành -> tạo ngữ pháp câu trần thuật vừa tìm Câu trần thuật ghép được ? - GV kiểm tra theo nhóm - GV: Câu nào chỉ có 1 cụm CV? - GV: Câu nào do 2 hay nhiều cụm CV tạo thành? 4 IV. RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 29 Ngày soạn: 11/ 3/ 2018 Tiết: 111 Ngày dạy:6A:..../3/2018 6C:..../3/2018 6D:..../3/2018 LÒNG YÊU NƯỚC ( I. Ê - REN - BUA ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc của quê hương và được thể hiện ró nhất trong hoàn cảnh gian nan, thử thách. Lòng yêu nước trở thành sức mạnh, phẩm chất của người anh hùng trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc. - Nắm được những nét nghệ thuật đặc sắc của bài văn tuỳ bút, chính luận: Kết hợp chính luận và trữ tình. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm một bài văn chính luận giầu chất trữ tình: giọng đọc vừa rắn rỏi, dứt khoát, vừa mềm mại, dịu dàng, tràn ngập cảm xúc. - Nhận biết và hiểu vai trò. - Nhận ra phương thức biểu đạt chính: Miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận. - Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép so sánh, nhân hoá, ẩn dụ. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, thấy được tác dụng của cây tre đối với đời sống của người Việt Nam. II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: Đọc và nghiên cứu văn bản. 2. Trò: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nhà văn Thép Mới ca ngợi cây tre có những phẩm chất nào? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 (10’) I. Tìm hiểu chung Hướng dẫn tìm hiểu chung 1. Đọc - HS đọc văn bản 2. Chú thích - GV HD đọc: Giọng vừa rắn rỏi, dứt a) Tác giả khoát, vừa mềm mại, dịu dàng, tràn I-li-a Ê-ren-bua (1891-1962) là nhà 6 hồng, - GV: Nhận xét về cách chọn lọc và miêu tả của tác giả. - HS: Chọn lọc hình ảnh tiêu biểu của từng vùng về thiên nhiên, văn hoá, lịch 2. Lòng yêu nước được thử thách sử. Miêu tả tinh tế, độc đáo bằng hệ và thể hiện trong cuộc chiến đấu thống từ ngữ giàu chất gợi, bằng những chống ngoại xâm bảo vệ tổ quốc so sánh, liên tưởng hợp lý. Lòng yêu nước được thể hiện trong những hoàn cảnh thử thách gay go GV bình: Thế đấy. Lòng yêu nước bắt trong cuộc chiến tranh vệ quốc. nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thương nhất. Đó là “ yêu cái cây trồng trước nhà, yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông Có khác gì ta yêu con đường nhỏ quen thân mỗi sáng đến trường, yêu cái sân chơi ồn ã sau giờ học, yêu màu phượng đỏ và tiếng ve râm ran những ngày hè; yêu hương cốm đầu thu chớm lạnh, yêu mùi hoa sữa ngào ngạt sau đêm mưa..” Tất cả những cái đó gần gũi với ta đến mức có khi ta quên đi hoặc - GV: Lòng yêu nước của nhân dân Xô Viết được thể hiện như thế nào? - GV: Liên hệ đến hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ của dân tộc ta- Tư tưởng độc lập dân tộc, lòng yêu nước của Bác (Đạo đức Hồ Chí Minh) - GV: Đối với thời bình, để thể hiện 3. Tổng kết lòng yêu nước thì em phải làm thế nào? a) Nội dung - HS : Trả lời b) Nghệ thuật - GV Kết luận. - Kết hợp chính luận với trữ tình. - GV : Em hiểu gì về nghệ thuật và ý - Kết hợp sự miêu tả tinh tế, chọn lọc nghĩa của bài văn (Dành cho HS khá những hình ảnh tiêu biểu của từng giỏi) miền với biểu hiện cảm xúc tha - HS: Trả lời. thiết, sôi nổi và suy nghĩ sâu sắc. - GV: Nhận xét, kết luận - Cách lập luận của tác giả khi lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước. c) Ý nghĩa Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc nhất nơi nhà, xóm, phố, quê hương. Longdf yêu nước trở nên mãnh liệt trong thử thách của cuộc chiến tranh 8 HD HS tìm hiểu đặc điểm câu trần có từ là thuật đơn có từ là 1.Ví dụ: - GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần I 2. Nhận xét: - HS đọc ví dụ a) Bà đỡ Trần / là người huyện - GV chi lớp thành 4 nhóm thảo luận CN VN - GV giao nhiệm vụ: Xác định CN- Đông Triều. VN trong các câu trên ? b) Truyền thuyết/ là loại truyện dân - HS: Đại diện nhóm trình bày kết CN VN quả gian kể về các..kì ảo -> Nhóm khác nhận xét c) Ngày thứ năm trên đảo CôTô/ là - GV nhận xét, gạch chân trên bảng CN phụ một ngày trong trẻo, sáng sủa. - GV: Vị ngữ của các câu trên do các VN cụm từ nào tạo thành? d) Dế Mèn trêu chị Cốc / là dại. - HS: VD: a,b,c: vị ngữ: Là + cụm DT CN VN d: VN: Là + tính từ => VN: Là + cụm DT - GV: Hãy chọn các từ hoặc cụm từ Là + tính từ phủ định thích hợp sau điền vào trước - Khi biểu thị ý phủ định: Từ phủ đinh vị ngữ của câu trên: Không, không + VN phải, phải, chưa, chưa phải. - GV: Qua phân tích ví dụ em hiểu thế nào là câu trần thuật đơn có từ là ? - GV lưu ý: Không phải câu có từ là đều được coi là câu trần thuật đơn có từ là VD: - Người ta gọi chàng là Sơn Tinh (từ là nối động từ gọi với phụ ngữ Sơn Tinh ) Hoặc: Rét ơi là rét; Nó hiền hiền là (từ là dùng để nhấn mạnh, làm cho lời nói có sắc thái tự nhiên, nó là từ đệm) * Ghi nhớ ( SGK) - HS đọc ghi nhớ SGK II. Các kiểu câu trần thuật đơn có Hoạt động 2(10’) từ là HD HS tìm hiểu các kiểu câu trần thuật đơn có từ là. - Câu định nghĩa : Câu b - GV sử dụng bảng phụ trên - Câu giới thiệu : Câu a - HS đọc ví dụ và trả lời các câu hỏi: - Câu miêu tả : Câu c - GV: Vị ngữ của câu nào trình bày - Câu đánh giá : Câu d cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ? - HS: Trả lời - GV: Vị ngữ của câu nào có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ? - HS: Trả lời 10
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_hoc_ki_ii_tiet_109_den_112_nam_hoc_201.doc