Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 101 đến 104 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 101 đến 104 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì II - Tiết 101 đến 104 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

- HS : Trả lời - GV treo bảng phụ so sánh 2 cách nói: Câu thơ trên và cách nói diễn xuôi câu thơ - GV: Cách nói nào hay hơn? Vì sao? - HS: Trả lời * Ghi nhớ : - GV: Vậy hoán dụ có tác dụng gì? II. Các kiểu hoán dụ Hoạt động 2(10’) 1. Ví dụ: SGK Tìm hiểu các kiểu hoán dụ. 2. Nhận xét: - GV treo bảng phụ ghi ví dụ sgk a) Bàn tay ( một bộ phận của cơ thể) - HS đọc ví dụ SGK dùng để thay thế cho người lao động nói - GV: Bàn tay gợi cho em liên tưởng chung. đến sự vật gì? Đó là mối quan hệ gì? → Quan hệ bộ phận – toàn thể - HS : Trả lời a) một, ba ( số lương cụ thể, được - GV:" Một, ba" dùng để chỉ số lượng dùng thay cho số ít và số nhiều nói như thế nào? Đặt trong câu thơ, số đếm chung.) trên nói đến điều gì? - HS : Tra lời → Quan hệ cụ thể – trừu tượng - GV: Đó là mối quan hệ gì? b)đổ máu ( dấu hiệu thường được dùng - HS : Trả lời thay cho sự hi sinh, mất mát ) được dùng - GV: "Đổ máu" gợi cho em liên tưởng chỉ chiến tranh. đến sự kiện gì? Vì sao em liên tưởng → Quan hệ dấu hiệu của sự vật – sự như thế? vật. - HS :Trả lời - GV:Mối quan hệ của chúng như thế nào? c)Nông thôn – những người sống ở nông - HS : Trả lời thôn. - GV:Quan sát ví dụ phần I và cho biết → Quan hệ giữa vật chứa đựng và vật mối quan hệ giữa các sự vật trên thuộc bị chứa đựng. kiểu quan hệ gì? - HS: Lấy vật chứa đựng để gọi tên vật được chứa đựng - GV: Qua các ví dụ trên, em thấy có mấy kiểu hoán dụ ? - HS : Trả lời - GV: Em hãy tìm ví dụ minh hoạ - HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK / 83 Hoạt động 3 (15’) III. Luyện tập Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. Tìm các phép hoán dụ - HS: Đọc yêu cầu bài tập 1. a. Làng xóm : chỉ người dân sống trong - GV: Giao nhiệm vụ: làng xóm + HS: Thảo luận nhóm (4 nhóm) -> Vật chứa và vật bị chứa 2 Tuần : 27 Ngày soạn: 27/ 2/ 2018 Tiết: 102 Ngày dạy:6A:..../ 3/ 2018 6C:..../ 3/ 2018 6D:..../ 3/ 2018 TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ. - Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng. 2. Kĩ năng - Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca. - Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ. - Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ. 3. Thái độ: GD học sinh lòng yêu thích thơ ca, văn học. II. CHUẨN BỊ 1.Trò: Một số bài thơ bốn chữ. 2. Trò: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 (10’) I. Đặc điểm cơ bản của thể thơ 4 chữ -GV: kiểm tra việc chuẩn bị bài của học - Mỗi Câu gồm 4 tiếng. Số câu trong bài sinh: 5 bài tập phần chuẩn bị ở nhà trang không hạn định. Các khổ, đoạn trong bài 84,85,86 được chia linh hoạt tuỳ theo nội dung - HS: Chuẩn bị ở nhà hoặc cảm xúc. - Thích hợp với kiểu vừa kể chuyện vừa Miêu tả (Vè, đồng dao, hát ru) - Nhịp 2/2 (Chẵn đều) - Vần : Kết hợp các kiểu vần : Chân, lưng, bằng, chắc, liền, cách. II. Tập làm thơ 4 chữ tại lớp Hoạt động 2 (7’) Tìm hiểu đặc điểm của thể thơ bốn chữ - GV hướng dẫn cụ thể các kiểu gieo vần trong thơ 4 chữ: Vần lưng, vần chân, vần liền, vần cách. Thể thơ này thường có nhiều dòng, mỗi dòng 4 chữ, thường ngắt nhịp 2/2, vừa kể vừa 4 - Đọc diễn cảm văn bản. - Đọc - hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả. - Trình bày những suy nghĩ , cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam. II. CHUẨN BỊ 1.Thầy: Ảnh chân dung nhà văn Nguyễn Tuân. 2. Trò: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(7’) - Đọc thuộc lòng bài thơ Lượm. Cảm nhận của em trước tấm gương hi sinh của Lượm? Nhận xét về nghệ thuật của bài thơ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 (20’) I.Tìm hiểu chung Hướng dẫn tìm hiểu chung 1. Đọc - HS: Đọc văn bản. - GV: Em hiểu gì về tác giả Nguyễn 2. Chú thích Tuân? a) Tác giả - HS trình bày - Nguyễn Tuân (1910-1987) - GV nhận xét, bố sung. - Quê : Ở Hà Nội, à nhà văn nổi tiếng, - GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng sở trường về tùy bút và kí. tác văn chương của ông . b)Tác phẩm - GV: Em hãy nêu hiểu biết của em về Bài Cô Tô là phần cuối của bài kí Cô tác phẩm? Tô- tác phẩm ghi lại những ấn tượng về - HS: Trả lời thiên nhiên, con người lao động ở vùng - GV treo ảnh chân dung Nguyễn Tuân đảo Cô Tô mà nhà văn Nguyễn Tuân thu -> giới thiệu thêm về tác giả. nhận được trong chuyến ra thăm đảo. - GV giới thiệu thêm về đoạn trích: đoạn kí trích trong bút kí cùng tên ghi lại những cảnh sắc thiên nhiên tuyệt mĩ và hình ảnh con người lao động đáng yêu - GV kiểm tra chú thích 2, 3, 4, 5 10, 11. - GV: Văn bản thuộc thể loại gì? 3. Thể loại: Bút kí - HS: Trả lời - GV: Văn bản trên tả cảnh gì ? - HS: Tả cảnh thiên nhiên và con người trên đảo Cô Tô - GV:Văn bản được tả theo trình tự nào? - HS : Trả lời 6 - HS : Trả lời - GV: Qua miêu tả cảnh đảo sau cơn bão, em có nhận xét gì về cảnh sắc thiên nhiên Việt Nam 3. Củng cố (3’) - Đọc lại đoạn văn - Tả lại cảnh CôTô sau một ngày dông bão? 4. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học thuộc lòng: Cây trên núi-> giã đôi. - Phân tích cảnh trên đảo. - Đọc và soạn tiếp phần còn lại. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 27 Ngày soạn: 27/ 2/ 2018 Tiết: 104 Ngày dạy:6A:..../ 3/ 2018 6C:..../ 3/ 2018 6D:..../3/ 2018 CÔ TÔ ( Tiếp theo ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, sinh động của bức tranh thiên nhiên ở vùng đảo Cô Tô sau trận bão được miêu tả trong bài văn. - Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả. 2. Kĩ năng - Đọc diễn cảm văn bản. - Đọc - hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả. - Trình bày những suy nghĩ , cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam. II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: Đọc và nghiên cứu văn bản. 2. Thầy:Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 8 gì? - HS: Trả lời - GV: Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, cánh liên tưởng của tác giả? - HS : Trả lời - GV: Tác giả có nhận xét gì về vị trí của mặt trời lúc đó? - HS : Trả lời - GV: Theo em vẻ đẹp của mặt trời lên được đánh giá như thế nào? -> Hình ảnh so sánh giàu chất tạo hình -HS: là quà tặng vô giá cho người dân và hài hoà màu sắc khiến mặt trời sáng lao động rực lên vẻ đẹp huyền ảo, kỳ vĩ. - GV: Em biết có những bài văn, bài thơ Liên tưởng độc đáo, từ ngữ hình ảnh nào miêu tả cảnh mặt trời mọc ? so sánh vừa trang trọng vừa nên thơ tạo nên cảnh với cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô ? đẹp hùng vĩ, đường bệ, phồn thịnh và bất - HS : Trả lời diệt. - GV: Cảnh mặt trời mọc như một bức =>Tài năng quan sát, miêu tả, sử dụng tranh, em hãy bình về bức tranh này? ngôn ngữ chính xác, tinh tế, độc đáo của (Dành cho Hs khá giỏi) tác giả. - GV: Cảnh mặt trời mọc như một bức tranh có không gian 3 chiều: Mặt trời màu đỏ nằm trong nền trời xanh in xuống biển màu nước xanh, tạo thành một tấm gương lớn phản chiếu cả một góc trời rộng lớn, tạo cảm giác rộng lớn, tráng lệ. - GV: Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ của tác giả ? - HS: Sử dụng ngôn ngữ chính xác, độc đáo, rất riêng, có nhiều sáng tạo - GV: Vì sao tác giả có thể miêu tả hay như vậy - HS: Khả năng quan sát, miêu tả rất riêng, thể hiện tình yêu mến gắn bó với thiên nhiên 3. Cuộc sống sinh hoạt của con người Hoạt động 3(5’) trên đảo Cô Tô HD HS tìm hiểu cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo. - Vui tươi, thanh bình, yên ả, giản dị, - HS đọc đoạn 3 hạnh phúc . - GV: Miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo, 4. Tổng kết tác giả tập trung tả hình ảnh nào? a) Nội dung 10
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_hoc_ki_ii_tiet_101_den_104_nam_hoc_201.doc