Bài giảng Ngữ Văn 6 - Tuần 25, Tiết 3: Ẩn dụ
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn 6 - Tuần 25, Tiết 3: Ẩn dụ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn 6 - Tuần 25, Tiết 3: Ẩn dụ
ÔN LẠI KIẾN THỨC CŨ - Nhân hoá là gọi hoặc tả con Có mấy kiểu vật, cây cối, đồ vật, bằng Nhânnhân hóa hóa là ?gì? những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ tình cảm của con người. - Có 3 kiểu nhân hóa: + Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. + Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. + Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. TUẦN 25 – TIẾT 3 TIẾNG VIỆT ẨN DỤ Mr. Thien Cách nói này có gì khác so với phép so sánh ? - Cách 2: - Cách 3: Bác Hồ như Người cha Người Cha mái tóc bạc Vế A Vế B Vế B → diễn đạt có sử dụng phép → diễn đạt có sử dụng phép so sánh ẩn dụ - Giống nhau: có nét tương đồng, có tính gợi hình, gợi cảm. - Khác nhau: + So sánh: thường có 2 vế (vế A và vế B) để đối chiếu. + Ẩn dụ: chỉ có 1 vế dùng để so sánh (vế B), còn vế được so sánh (vế A) thì ẩn đi (hiểu ngầm). Chính vì vậy ẩn dụ còn được gọi là so sánh ngầm, kín đáo làm cho câu nói hàm súc hơn. I. Ẩn dụ là gì? Ví dụ: Mục I/SGK/68 Người Cha: chỉ Bác Hồ Có nét tương đồng Gợi hình, gợi cảm => Ẩn dụ *Ghi nhớ (SGK/68) Ẩn dụ là gọi tên sự vật này, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. II. Các kiểu ẩn dụ: 2. “Về thăm nhà Bác làng Sen, Ví dụ: Mục I và II/SGK/68 Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng” - Người Cha chỉ Bác Hồ thắp chỉ sự “nở hoa” ẩn dụ phẩm chất Tương đồng về cách thức - thắp sự nở hoa lửa hồng chỉ “màu đỏ” của hoa ẩn dụ cách thức râm bụt. Tương đồng về hình thức - lửa hồng màu đỏ của hoa ẩn dụ hình thức Từ “thắp” và “lửa hồng” được dùng để chỉ sự vật hiện tượng nào? I. Ẩn dụ là gì? Ẩn dụ là gọi tên sự vật này, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. II. Các kiểu ẩn dụ: - Ẩn dụ hình thức - Ẩn dụ cách thức - Ẩn dụ phẩm chất - Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác Bài 2: Tìm ẩn dụ và nêu nét tương đồng: a. – ăn quả “Sự hưởng thụ thành quả lao động”. – kẻ trồng cây “người tạo ra thành quả”. b. – mực, đen “cái xấu, cái tối tăm.” – đèn, sáng “cái tốt, cái hay, cái tiến bộ.” c. – thuyền “người đi xa”. – bến “người ở lại”. d. – mặt trời “Bác Hồ”. c/ Ngoài thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. - Tiếng rơi (thính giác) →rất mỏng( thị giác, xúc giác) ➔Tác dụng: Cảm nhận được độ dày mỏng của chiếc lá rơi. d/ Em thấy cả trời sao Xuyên qua từng kẽ lá Em thấy cơn mưa rào Ướt tiếng cười của bố. - Ướt (xúc giác) →tiếng cười ( thính giác) ➔Tác dụng: Cảm nhận được niềm vui của người bố. Bài tập ở nhà 1. Ẩn dụ là gì ? Có mấy kiểu ẩn dụ ? 2. Viết đoạn văn ngắn(8 đến 10 câu) có sử dụng 2 phép ẩn dụ. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học bài: Ghi nhớ SGK/ 68, 69 - Làm bài tập ở nhà vào vở và gởi qua Zalo hoặc web cho cô vào thứ 3 (21/4) - Soạn bài: Luyện nói về văn miêu tả. + Đọc và trả lời câu hỏi 1,2 và 3 SGK/ 71
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_6_tuan_25_tiet_3_an_du.ppt