Bài giảng Ngữ Văn 6 (Cánh Diều - Tập 1) - Bài 2: Thơ - Thực hành Tiếng Việt: Ẩn dụ

pptx 33 Trang Tuyết Minh 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn 6 (Cánh Diều - Tập 1) - Bài 2: Thơ - Thực hành Tiếng Việt: Ẩn dụ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn 6 (Cánh Diều - Tập 1) - Bài 2: Thơ - Thực hành Tiếng Việt: Ẩn dụ

Bài giảng Ngữ Văn 6 (Cánh Diều - Tập 1) - Bài 2: Thơ - Thực hành Tiếng Việt: Ẩn dụ
 GAMESHOW
VUA TIẾNG VIỆT GAMESHOW
VUA TIẾNG VIỆT
 • HS thi cá nhân
 • Trong thời gian 10s, HS nhận diện biện 
 pháp tu từ được sử dụng trong ngữ liệu
 • Mỗi câu trả lời đúng, HS được 5 điểm 
 ClassDojo; trả lời sai, HS bị mất lượt trả 
 lời; HS có tín hiệu nhanh tiếp theo sẽ 
 giành được quyền trả lời câu hỏi Thử thách 1: 
Phép tu từ nào được sử dụng trong hai dòng 
thơ sau:
 Công cha như núi ngất trời
 Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
So sánh (công cha - núi ngất trời; nghĩa mẹ 
 - nước ngoài biển Đông) Thử thách 2: 
Phép tu từ nào được sử dụng trong hai dòng 
thơ sau:
 Con người có cố, có ông,
 Như cây có cội, như sông có nguồn.
 So sánh Thử thách 3: 
Phép tu từ nào được sử dụng trong hai dòng 
thơ sau:
 Yêu nhau như thể tay chân,
 Anh em hòa thuận, hai thân vui vầy 
 So sánh (anh em - tay chân) Thử thách 4: 
Phép tu từ nào được sử dụng trong hai dòng 
thơ sau:
 Ông trời mặc áo giáp đen
 Ra trận 
 Nhân hóa (ông trời mặc áo giáp, ra trận) Thử thách 5: 
Phép tu từ nào được sử dụng trong hai dòng 
thơ sau:
 Vẫn bàn tay mẹ dịu dàng
 À ơi này cái trăng vàng ngủ ngon
 Ẩn dụ (cái trăng vàng - người con) Từ trò chơi, em thử phán đoán, 
 biện pháp tu từ ẩn dụ là gì? BÀI 2: THƠ
Tiết 21: Thực hành tiếng Việt
 ẨN DỤ MỤC TIÊU
HS nhận diện được biện HS đánh giá được vai HS tạo lập được câu văn, 
 pháp tu từ ẩn dụ trò của BPTT ẩn dụ đoạn văn có sử dụng phép 
 trong ngữ liệu. tu từ ẩn dụ 1.Khái niệm ẩn dụ
 Đọc lại hai dòng thơ:
 Bàn tay mẹ thức một đời
 À ơi này cái Mặt Trời bé con 
 Theo em vì sao tác giả lại ví mặt trời 
Cho biết từ “Mặt Trời” trong câu với đứa con ? 
 thơ chỉ đối tượng nào? 1.Khái niệm ẩn dụ
 Bàn tay mẹ thức một đời
 À ơi này cái Mặt Trời bé con 
 Mặt Trời là ẩn dụ cho người 
đem đến ánh áng, sự là ánh sáng, làcon nguồn sống, đem 
sống cho muôn loài lại hơi ấm hạnh phúc cho mẹ 
 Nét tương đồng / giống nhau 1.Khái niệm ẩn dụ
 Đọc lại hai dòng thơ:
 Ru cho cái khuyết tròn đầy
 Cái thương cái nhớ nặng ngày xa nhau
 Trong hai dòng thơ dưới đây, hình 
 ảnh cái khuyết tròn đầy chỉ ai? Cơ 
sở nào để tác giả có thể thay thế tên 
 gọi như vậy? 1.Khái niệm ẩn dụ
 Ru cho cái khuyết tròn đầy
 Cái thương cái nhớ nặng ngày xa nhau
cái khuyết là ẩn dụ cho ĐỨA CON NON 
 đứa con chưa phát triển đầy đủ 
 trăng khuyết NỚT
 như ánh trăng khuyết cần thời 
 chưa tròn vẹn
 gian phát triển để được vẹn tròn
 Nét tương đồng / giống nhau 1.Khái niệm ẩn dụ
 Hình ảnh Mặt trời và cái khuyết tròn đầy 
trong 2 ngữ liệu vừa phân tích là những hình 
ảnh ẩn dụ. Dựa trên việc phân tích ngữ liệu, 
 hãy cho biết biện pháp ẩn dụ là gì? 1. Khái niệm ẩn dụ
 Ẩn dụ là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên 
 sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng 
 khả năng gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
 tương đồng
 A B Phát hiện biện pháp ẩn dụ trong ngữ liệu sau:
 Vẫn bàn tay mẹ dịu dàng
 À ơi này cái trăng vàng ngủ ngon
 À ơi này cái trăng tròn
 À ơi này cái trăng còn nằm nôi 
 cái trăng vàng, cái trăng tròn, cái trăng 
 người con 1.Khái niệm ẩn dụ
Cho biết trong các ngữ liệu sau, ngữ liệu nào sử dụng phép so 
sánh, ngữ liệu nào sử dụng phép ẩn dụ. Nêu nét giống và khác 
giữa hai phép tu từ đó.
a) Trẻ em như những búp măng non vươn mình trỗi dậy.
b) Thế hệ măng non ngày càng phát triển. 1.Khái niệm ẩn dụ
a) Trẻ em như những búp măng non vươn mình trỗi dậy.
 Vế A Vế B
 so sánh
b) Thế hệ măng non ngày càng phát triển.
 Vế B trẻ em Vế A (ẩn)
 ẨN DỤ
 Ẩn dụ là phép so sánh ngầm (sự tương đồng về cách 
 thức thực hiện hành động, phẩm chất, hình thức) 1.Khái niệm ẩn dụ
Ngữ liệu dưới đây có sử dụng ẩn dụ được thể hiện từ ngữ in đậm. 
Hãy nêu đặc điểm của phép ẩn dụ này:
 Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
 Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng
 Từ ngữ Tiếng rơi rất mỏng, rơi nghiêng 
 Cảm nhận bằng giác quan nào? 
 Miêu tả bằng từ ngữ của giác quan nào?

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_canh_dieu_tap_1_bai_2_tho_thuc_hanh_tien.pptx