Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 96 đến 100 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 10 Trang Bình Hà 9
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 96 đến 100 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 96 đến 100 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 96 đến 100 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 bản ? 3. Hệ thống luận điểm 
- Sau 5p đại diện các nhóm trình bày - Nội dung phản ánh thể hiện của văn 
- GV nhận xét , chốt ý bằng bảng phụ nghệ
- G:? Nhan đề “Tiếng nói văn nghệ ”gợi - Sự cần thiết của tiếng nói văn nghệ đối 
cho em suy nghĩ gì ? với đời sống con người
- Hs : Nhan đề ấy vừa có tính lí luận khái - Khả năng cảm hoá sức mạnh lôi cuốn 
quát vừa cụ thể gần gũi dễ hiểu kì diệu của văn nghệ
-G:? Theo em hiểu “Văn nghệ” là gì ?
- Hs : Bao gồm văn học và âm nhạc
- G:? Theo tác giả để xây dựng một tác 
phẩm văn nghệ, người nghệ sĩ lấy chất 
liệu từ đâu ?Ví dụ ? III. Tìm hiểu văn bản
- Hs : Tắt Đèn : Bối cảnh nông thôn 
VN trước CMT8 1.Nội dung phản ánh thể hiện của văn 
- CLN : Nam Bộ trong kháng chiến nghệ
chống Mĩ
- G:? Có phải hiện thực như thế nào thì - Tác phẩm nghệ thuật lấy chất liệu từ 
họ đưa vào tác phẩm như thế ấy không thực tại đời sống nhưng không sao chép 
?Vì sao ? nguyên xi 
- Hs : Vì còn gửi một lời nhắn nhủ, tư 
tưởng tấm lòng của họ 
- G:?Tác phẩm văn nghệ chứa đựng điều + Khi sáng tác người nghệ sĩ gửi vào đó 
gì? một cách nhìn một lời nhắn nhủ 
- Hs : Chứa đựng say sưa vui buồn của riêng
tác giả + Tác phẩm là tư tưởng , tấm lòng của 
- G:? Nội dung văn nghệ không chỉ chứa tác giả 
đựng trong tưng tác phẩm mà còn trong - ND của VN: 
sự tác động đến người tiếp nhận. Đó là +Chứa đựng những say sưa , yêu ghét , 
gì ? buồn vui , mơ mộng của người nghệ sĩ
- Hs : Sự rung cảm và nhận thức của 
từng người tiếp nhận + Nội dung của văn nghệ còn là sự rung 
- GV lấy ví dụ phân tích nội dung của cảm và nhận thức của từng người tiếp 
văn nghệ để hiểu rõ hơn nhận
- G:?Mỗi tác phẩm có phải chỉ hiểu theo 
một chiều hướng nhất định không ?
- Hs :TL 
- G:?Nội dung của văn nghệ khác với 
KHXH như thế nào ?
- Hs : + KHXH : Khám phá đúc kết , miêu 
tả các hiện tượng tự nhiên
2 chữa khắc phục bản thân
- GV : Như vậy , văn nghệ có sức mạnh - Xây dựng đời sống tâm hồn cho XH
thật lớn lao . Từ việc tác động đến tư 
tưởng con người, văn nghệ góp phần xây -> khả năng kì diệu của VN.
dựng dời sống tâm hồn, làm cho XH 4. Tổng kết
phong phú hơn , trong sáng hơn a. Nội dung
Hoạt động 3; Khái quát Ghi nhớ: SGK
- G:? Nêu nhận xét của em về nghệ thuật b. Nghệ thuật
nghị luận của tác phẩm ? - Có bố cục chặt chẽ, hợp lí, cách dẫn dắt 
- Hs: NX tự nhiên.
 - Có lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh; 
 G:?Qua văn bản này tác giả muốn gởi dẫn chứng phong phú, thuyết phục.
đến chúng ta điều gì ? - Có giọng văn chân thành, say mê làm 
- Hs : TL tăng sức thuyết phục và tính hấp dẫn của 
- Gọi hs đọc ghi nhớ văn bản.
- Hs : Đọc c. Ý nghĩa của văn bản: Nội dung phản 
Hoạt động 4: Luyện tập ánh của văn nghệ, công dụng và sức 
- GV hướng dẫn : mạnh kì diệu của văn nghệ đối với cuộc 
+ Chọn 1 tác phẩm lớp 9 sống con người.
+ Phân tích ý nghĩa tác phẩm đó III. Luyện tập 
+ Tác động của tác phẩm đó đối với em : 
Nhận thức , tình cảm Phân tích ý nghĩa , tác động của tác 
* TH TTHCM: phẩm văn học đối với bản thân 
 4. Củng cố :2’
 - Nội dung của văn nghệ, sức mạnh và ý nghĩa kì diệu của văn nghệ, con 
đường riêng của văn nghệ đến với người tiếp nhận.
 5. Dặn dò :1’
 - Nắm được nội dung của bài.
 - Chuẩn bị bài: "Các thành phần biệt lập" theo hệ thống câu hỏi SGK.
 IV. Rút kinh nghiệm :
 - Ưu điểm:
 - Hạn chế :
****************************************************************** 
 Tuần : 21 Ngày soạn : 5/1/2018
 Tiết : 98 Ngày dạy : 
 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
 1- Kiến thức 
4 - G:? Biểu hiện thái độ gì của người nói 
? Nhờ vào từ ngữ nào mà ta hiểu được 
tại sao người nói “Ồ”hay “Trời ơi”? - Hiểu được nhờ vào nghĩa của phần 
- Hs : XĐ câu sau từ in đậm
- G:? Các từ in đậm trên được dùng để 
làm gì ?
- Hs : Thể hiện tình cảm
-G:? Qua ví dụ trên , hãy rút ra khái 
niệm của thành phần cảm thán ?
- Hs : KL
- G:? Hai thành phần : Tình thái , cảm 
thán có gì giống nhau ? * Ghi nhớ : SGK
- Hs : Đều không tham gia vào việc diễn 
đạt nghĩa sự việc của câu III. Luyện tập 
- GV : Do vậy cả 2 thành phần trên đều BT1 : 
được gọi là thành phần biệt lập a. Có lẽ : Tình thái 
- Gọi 2 hs đọc lại ghi nhớ b. Chao ôi : Cảm thán
Hoạt động 3: Thực hành c. Hình như : Tình thái 
- G:?Gọi hs đọc BT1 , cho biết yêu cầu d. Chả nhẽ : Tình thái
của bài tập này là gì ?
- Hs : Chỉ ra thành phần tình thái , cảm BT2: 
thán Dường như → Hình như → Có vẽ như 
- Hs thảo luận nhóm BT2 vào phiếu học Chắc là → Chắc hẵn → Chắc chắn
tập BT3 : 
- Sau 3p trình bày , nhận xét bổ sung - Hình như : Độ tin cậy thấp nhất
- Gv gọi hs làm BT3 – SGK - Chắc chắn : Độ tin cậy cao nhất
- Hs : làm , gv chấm điểm → Chọn từ “Chắc” độ tin cậy 
* Nâng cao: Giáo viên hướng dẫn học tương đối vì dựa vào tâm lí nhân 
sinh làm bài tập 4 vật
 4. Củng cố : 2’
 Thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
 5. Dặn dò : 2’
 - Hoàn thành BT ở vở BT . Nắm vững 2 thành phần đã học .
 - Chuẩn bị bài mới chu đáo " Nghị luận về một sự việc ,hiện tượng '' ... 
 IV. Rút kinh nghiệm 
 - Ưu điểm:
 - Hạn chế : 
 *****************************************************************
 Tuần : 21 Ngày soạn : 5/1/2018
 Tiết : 99 Ngày dạy : 
 NGHỊ LỤÂN VỀ MỘT SỰ VIỆC HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
6 như thế nào ? (Tại sao phải kiên quyết → Đánh giá của tác giả : đay là 
 chữa căn bệnh này) một hiện tượng đáng chê
 - Hs : TL - Bố cục : Chặt chẽ, luận điểm rỏ 
 - G:? Bố cục bài viết có chặt chẽ không ràng , mạch lạc, luận cứ xác thực
 ?Vì sao ?
 - Hs : GT *Ghi nhớ : SGK
 - G:? Qua tìm hiểu văn bản trên , em hiểu - Bàn về một sự việc hiện tượng có 
 thế nào là nghị luận về một sự việc hiện ý nghĩa đối với XH 
 tượng trong đời sống ? - Hình thức : Bố cục rỏ ràng, lập 
 - Hs : TL luận phù hợp
 - G:? Bài nghị luận đó yêu cầu như thế - Nội dung : Phan tích đúng sai , 
 nào về nội dung và hình thức ? nguyên nhân, tác hại
 - Hs : TL
 - GV gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK II. Luyện tập
 Hoạt động 3: Thực hành BT1 : 
 - HS thảo luận nhóm BT1, sau 5p cử đại - Hiện tượng đáng khen : HS 
 diện nhóm lên bảng trình bày nghèo vượt khó, tinh thần đoàn kết
 - Gv nhận xét bổ sung - Hiện tượng đáng chê : Nói tục, 
 * Nâng cao: Giáo viên hướng dẫn học quay cóp, học đối phó
 sinh làm bài tập 2 BT2
 - Hiện tượng trong BT2 là gì ? Đây là hiện tượng đáng viết vì nó là 
 ? Đây có phải là hiện tượng cần viết bài một tệ nạn đáng quan tâm của toàn 
 nghị luận không? Vì sao ? XH
 - Hs : TL
 4 . Củng cố : 2’
 Nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội là bàn về một sự 
việc, hiện tượng có ý nghĩa đối với xã hội , đáng khen, đáng chê hay có vấn đề 
đáng suy nghĩ.
 5 . Dặn dò : 1’
 Học bài ,nắm nội dung . Hoàn thành bài tập . Chuẩn bị bài : " Cách làm bài 
nghị luận về một sự việc hiện tượng " . . 
 IV. Rút kinh nghiệm 
 - Ưu điểm:
 - Hạn chế :
 *************************************************************
 Tuần : 21 Ngày soạn : 5/1/2018
 Tiết : 100 Ngày dạy : 
 CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
 VỀ MỘT SỰ VIỆC HIỆN TƯỢNG TRONG ĐỜI SỐNG
8 dàn baì của bài văn nghị luận về một 
 sự việc hiện tượng trong đời sống ? b. Lập dàn ý : SGK
 - Hs : TL
 +MB : giói thiệu sự việc hiện tượng 
 có vấn đề
 + TB : Phân tích , đánh giá vấn đề
 + KB : Kết luận khẳng định vấn đề
 -GV lưu ý hs khi viết thân bài
 - GV cho hs tập viết MB, KB hoặc 
 một đoạn của TB
 - GV cho hs đọc đoạn văn của mình c. Viết bài : 
 - HS cả lớp sữa lỗi - Thân bài : Viết theo trình tự dàn bài
 - GV nhắc nhở : Viết xong bài cần + Phân tích trước nêu ý nghĩa sau
 đọc lai và sữa chữa lỗi chính tả , lỗi + Sử dụng nhiều phương pháp nghị 
 ngữ pháp luận
 - G:?Qua phân tích cho biết làm thế d. Đọc và sữa lỗi :
 nào để làm tốt một bài văn nghị luận 
 về một sự việc hiện tượng trong đời * Ghi nhớ : SGK
 sống ? III. Luyện tập
 - Hs : TL Đề 4: (SGK )
 - Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK Tìm ý : 
 Hoạt động 3: Thực hành + Nhận xét về nhân vật Nguyễn Hiền
 - GV yêu câu hs tìm ý cho đề bài số - Thông minh , ham học , vượt khó
 4 - Tự tin vào bản thân , có ý chí
 (SGK- trang 22) + Suy nghĩ của bản thân 
 Hs tìm ý , trình bày nhận xét , bổ - Nguyễn Hiền là tấm gương cần học 
 sung tập
 * Nâng cao: Giáo viên hướng dẫn - Cần rèn luyện tinh thần vượt khó , ý 
 học sinh làm đề số 1 chí ham học
 4. Củng cố : 2’ 
 Cách làm một bài văn nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống .
 5. Dặn dò : 2’
 Hoàn thành bài tập 4 :Viết bài nghị luận . Chuẩn bị chương trình địa phương 
phần tập làm văn . 
 IV. Rút kinh nghiệm 
 - Ưu điểm: KÍ DUYỆT TUẦN 21
 - Hạn chế:
10

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_hoc_ki_ii_tiet_96_den_100_nam_hoc_2017.doc