Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 156 đến 160 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 9 Trang Bình Hà 6
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 156 đến 160 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 156 đến 160 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 156 đến 160 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 + Xác định được yêu cầu nhưng không 
- Những hạn chế của bài viết và hướng đưa được những luận điểm mang tính 
sửa chữa khắc phục ? thuyết phục. Mang nặng tính diễn thơ.
 - GV đưa ra một số lỗi + Một số bài viết chưa đưa ra nhận 
- Hoạt động nhóm xét, đánh giá .
- Các nhóm sửa lỗi : chính tả. dùng từ + Trình bày lộn xộn, chữ viết cẩu thả, 
- GV đưa ra một số lỗi hs mắc phải không viết hoa tên riêng, không có dấu 
 câu, thậm chí chữ viết thiếu nét, thiếu 
- Thống kê chất lượng
 dấu, sai chính tả quá nhiều. 
 3. Sửa lỗi:
 4- Kết quả:
 Điểm giỏi:
 Điểm khá : 
 Điểm t.bình:
 4. Củng cố (3p)
 GV Cho hs đọc bài làm khá .
 GV trả lời các câu hỏi của hs.
 5. Hướng dẫn học bài: (1p)
 Về nhà tiếp tục đọc và rút kinh nghiệm bài viết số 7
 IV.RÚT KINH NGHIỆM:
 Ưu:.
 Nhược:
 Tuần : 33 Ngày soạn : /3/2018
 Tiết : 157 Ngày dạy :
 TỔNG KẾT NGỮ PHÁP
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức : Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức đã học. Tích hợp các văn 
bản .
 2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào văn nói 
và văn viết trong giao tiếp xã hội
 3. Giáo dục : giáo dục ý thức giao tiếp văn hoá. 
 II. CHUẨN BỊ : 
 1. Thầy : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : 
 2. Trò : Đọc, soạn văn bản.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP .
 1. Ổn định tổ chức ( 1phút ).
 2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
 3. Bài mới : 
2 cái nhìn của người nói đối với sự việc được 
 GV : Thế nào là thành phần tình nói tới trong câu.
 thái? Cho ví dụ ? b, Thành phần cảm thán: là thành phần được 
 dùng để bộc lộ tâm lí của người nói, người 
 GV : Thế nào là thành phần cảm viết.
 thán? Cho ví dụ ? c, Thành phần : Gọi - Đáp là thành phần 
 được dùng để tạo lập và duy trì quan hệ giao 
 GV : Thế nào là thành phần gọi - tiếp.
 đáp. Cho ví dụ ? d, Thành phần phụ chú: là thành phần được 
 GV : Thế nào là thành phần phụ dung để bổ sung thêm chi tiết cho nội dung 
 chú ? Cho ví dụ ? chính..
 --Dấu hiệu nhận biết : tất cả các thành phần 
 phụ chú đề không tham gia trực tiếp vào sự 
 GV : Dấu hiệu nhận biết các thành việc được nói tới trong câu.
 phần biệt lập ? 2. Thực hành.
 a, Có lẽ --) Thành phầ tình thái.
 b, Ngẫm ra--) Thành phần tình thái.
 GV : HS đọc đề bài ? c, Bẩm--) Thành phần gọi đáp.
 - HS trao đổi thảo luận. d, Ơi--) Thành phần Gọi đáp.
 - Đại diện nhóm trình bầy và nhận III. Các kiểu câu.
 xét lẫn nhau. 1. Câu đơn:
 - GV kết luận. a, Chủ ngữ : nghệ sĩ; VN : ghi lại......
 GV : HS đọc đề bài ? b, CN: Lời gửi của Nguyễn Du.....VN : 
 - HS trao đổi thảo luận. phức tạp ....
 - Đại diện nhóm trình bầy và nhận c, CN : Nghệ thuật ; VN : là tiếng....
 xét lẫn nhau. d, CN: Tác phẩm; VN : Là kết tinh....
 - GV kết luận. 2. Câu đặc biệt.
 a, Có tíếng nói léo xéo ở gian trên.
 - Tiếng mụ chủ.
 b, Một anh thanh niên mười bẩy tuổi.
 GV : HS đọc đề bài ? c, Những ngon điện trên quảng trường.....
 - HS trao đổi thảo luận. - Hoa trong công viên.
 - Đại diện nhóm trình bầy và nhận - Những quả bóng..
 xét lẫn nhau. 3. Câu ghép.
 - GV kết luận. a, Anh gửi vào .. chung quanh.
 b, Nhưng vì...bị choáng.
 GV : HS đọc đề bài ? c, Ông lão....cả lòng.
 - HS trao đổi thảo luận. d, Còn nhà hoạ sĩ....kì lạ.
 - Đại diện nhóm trình bầy và nhận e, Để người ....cô gái.
 xét lẫn nhau. * Xác định các kiểu quan hệ giữa các vế 
 - GV kết luận. câu.
4 Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh về các tác phẩm truyện đã 
học.
 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm truyện.
 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Soạn giáo án, pho to đề, đáp án.
 2. Học sinh: Hệ thống kiến thức phần văn, phân tích các nhân vật.
 III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới:
 4.Củng cố: 
 Giáo viên thu bài về nhà chấm. 
 5. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài:
 IV. RÚT KNH NGHIỆM:
****************************************************************** 
 Tuần : 33 Ngày soạn : /3/2018
 Tiết : 159 Ngày dạy :
 Văn bản: CON CHÓ BẤC
 ( Trích tiểu thuyết: Tiếng gọi nơi hoang dã ) 
 - G.V Lân -đơn.
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức : Giúp HS hiểu cảm nhận được những nhận xét tinh tế, kết hợp 
với trí tưởng tượng tuyệt vời của Lân đơn khi viết về những con chó.
 2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng sống, đọc, tóm tắt, phân tích tác phẩm truyện.
 3. Giáo dục : giáo dục tình yêu thương loài vật.
 II. CHUẨN BỊ: 
 1. Thầy : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : 
 2. Trò : Đọc, soạn văn bản.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
 1. Tổ chức. ( 1phút ).
 2. Bài cũ: ( 5phút ).
 Phân tích diễn biến tâm trạng ba nhân vật bác Phi-líp trong văn bản “Bố của 
Xi-mông”.
 3. Bài mới: 
 - Giới thiệu vào bài mới. ( 1phút ).
6 tiết nào? + Chào hỏi thân mật.
? Em đánh giá như thế nào về tình cảm + Chuyện trò, nói lời vui vẻ.
của Thoóc – tơn với Bấc cũng như với + Túm chặt đầu Bấc dựa vào đầu mình, 
những con vật khác của anh? đẩy tới đẩy lui, rủa yêu.
? Có thể nói Thoóc-tơn là ông chủ lí + Kêu lên trân trọng đằng ấy.
tưởng của Bấc ko? Vì sao? - Yêu thương, trân trọng, chăm sóc như 
- HS suy nghĩ , lí giải đối với con người, người thân hay bạn 
- GV nhấn mạnh thêm. bè.
? Trong đoạn đầu tác giả tái hiện lại 2. Tình cảm của Bấc với ông chủ.
những ngày tháng trước kia của Bấc để - Cử chỉ, hành động.
làm gì? + Cắn vờ.
? Tỡnh cảm của Bấc đối với chủ biểu + Nằm phục ở chân Thoóc – tơn hàng 
hiện qua những khía cạnh nào? Tỡm giờ, mắt háo hứcquan tâm theo dõi 
những chi tiết trong văn bản để chứng + Nằm xa hơn quan sát
minh? + Bám theo gót chân chủ.
? Hãy so sánh cách biểu hiện tình cảm - Tâm hồn:
của Bấc với những con chó khác và + Trước kia, chưa hề cảm thấy một tình 
nhận xét? thương yêu như vậy.
? Qua trên em cú nhận xột gỡ về sự + Bấc thấy không có gì vui sướng bằng 
quan sỏt, miêu tả của tỏc giả? cái ôm ghì mạnh mẽ ấy.
? Điều gì khiến cho tác giả nhận xét tinh + Nó lại tưởng như quả tim mình thấy 
tế, đi sâu vào “tâm hồn” của thế giới tung ra khỏi lồng ngực..
loài vật như vậy? + Không muốn rời Thoóc – tơn một 
? Em có nhận xét so sánh ntn về cách bước, lo sợ Thoóc – tơn rời bỏ.
nhân cách hoá của tác giả với Tô Hoài ( - Tình cảm của Bấc dành cho ông chủ 
bài học..) và La Phông-ten ( Chó sói..) ? là sự tôn thờ, kính phục, yêu quý ko 
- HS thảo luận, nêu ý kiến- GV so sánh muốn rời xa.
với La Phông -ten, Tô Hoài về cách - Nhà văn đã có sự quan sát, nhận xét 
nhân cách hoá , miêu tả con vật. tinh tế, trí tưởng tượng tuyệt vời đồng 
? Đánh giá về tình cảm của Bấc với ông thời có lòng yêu thương loài vật sâu sắc.
chủ và nêu cảm nhận của em về nhân 
vật Bấc? (yêu quý, không muốn rời xa 3. Tổng kết
ông chủ) a. Nội dung
*Hoạt đông3 Tổng kết (5p)
? Nêu tóm tắt nghệ thuật, nội dung b. Nghệ thuật: Nhận xét tinh tế, tưởng 
chính của văn bản? tượng phong phú, nhân cách hoá có mức 
- HS đọc ghi nhớ ( sgk) độ mà rất đặc biệt
- GV nêu đề luyện tập c. Ý nghĩa: Bộc lộ tình cảm yêu thương 
 Dựa vào nội dung văn bản hãy tưởng loài vật 
tượng và kể lại một cuộc trò chuyện III. Luỵên tập
giữa Bấc và Thoóc -tơn . - HS tưởng tượng và kể
8

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_hoc_ki_ii_tiet_156_den_160_nam_hoc_201.doc