Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 151 đến 155 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 151 đến 155 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 151 đến 155 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

GV : Hướng dẫn HS làm bài - Thành phần tham dự. tập. - Diễn biến và kết quả hội nghị. GV : Các thông tin trên đã - Thời gian kết thúc, thủ tục kí, xác nhận. đầy đủ giữ liệu để lập một 2. Biên bản bàn giao nhiệm vụ. biên bản chưa? Tên trường học Cộng hoà xã hội chủ .. GV : Cách sắp xếp các nội Số:.... Độc lập - Tự ... dung đó có phù hợp với một Biên bản bàn giao tài sản biên bản không ? Giữa bên ......( Bên giao ) HS : lần lượt trình bầy sau Bên nhận ............. đó GV kết luận. Hôm nay ngày ... tháng...năm..., tại... đã tiến hành cuộc hpọ bàn giâotì sản giữa bên giao .... và bên GV : Hướng dẫn HS làm nhận.... thực hiện theo lệnh bằng văn bản biên bản giao nhiệm vụ trực số...ngày... tháng... năm... tuần. I. Thành phần tham dự: 1. Bên giao: GV : Thành phần tham dự - Ông :....... Chức vụ:............ gồm những ai? - Ông :....... Chức vụ:............ GV : Nội dung bàn giao như - Ông :....... Chức vụ:............ thế nào ? 2. Bên nhận: + Nội dung công việc? - Ông :....... Chức vụ:............ + Kết quả công việc? - Ông :....... Chức vụ:............ + Các phương tiện vật chất - Ông :....... Chức vụ:............ và hiện trạng ở thời điểm bàn Chủ toạ: Ông :...... giao? Thư kí: Ông: ..... II. Nội dung bàn giao. Bên ...đã tiến hành bàn giao tài sản cho bên....theo GV : HS trao đổi thảo luận. thống kê sau:.... GV : Đại diện nhóm trình Bảng thống kê..... bầy và nhận xét lẫn nhau. Tổng giá trị ra tiền : Bằng số:.... Bằng chữ.. GV : kết luận. Kể từ ngày ...tháng ... năm... số tài sản trên do bên... chịu trách nhiệm quản lí Biên bản này lập thành 5 bản có giá trị như nhau. Bên giao. Bên nhận. Lưu văn phòng Họ tên chữ kí Bên giao Bên nhận 2. Tên Cơ quan Cộng hoà xã hội chủ .. Số:.... Độc lập - Tự ... 2 -Học bài và làm bài tập cũn lại - Soạn bài : TỔNG KẾT NGỮ PHÁP IV. RÚT KINH NGHIỆM : *********************************************************** Tuần : 32 Ngày soạn : 6/3/2018 Tiết : 152 Ngày dạy : HỢP ĐỒNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức : Giúp HS năm được hình thức và nội dung của văn bản hợp đồng, một loại văn bản hành chính thông dụng trong đời sống. 2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản hành chính. 3. Giáo dục : giáo dục ý thức pháp luật . II. CHUẨN BỊ : 1. Thầy : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Văn bản hợp đồng . 2. Trò : Đọc, soạn văn bản. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức ( 1phút ). 2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ). 3. Bài mới : Trong cuộc sống, để trao đổi mua bán giữa 2 bên hoặc nhiều người, tổ chức tập thể với nhau người ta thường dùng hợp đồng. vậy hợp đồng có đặc điểm gỡ? khi nào chỳng ta nờn sử dụng hợp đồng? cách viết có gỡ # và khỏc so với bb? tiết học hụm nay cụ trũ ta cựng tỡm hiểu. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG GV : HS tìm hiểu văn bản mẫu ? I. Đặc điểm văn bản hợp đồng. GV : Tại sao cần phải có hợp đồng? - Cần có văn bản hợp đồng vì dó là văn - HS trao đổi thảo luận. bản có tính pháp lí, nó là cơ sở để các tập - Đại diện nhóm trình bầy và nhận thể, cá nhân làm việc với nhau theo pháp xét . luật. GV kết luận. - Hợp đồng ghi lại các nội dung cụ thể do 4 - Chức vụ: - Điện thoại:.... - Tài khoản:... ( Gọi tắt Bên B) Sau khi bàn bạc thảo luận, hai bên đồng ý kí kết hợp đồng..... 4. Củng cố: (3p) - Theo em HS chúng ta một HS 14 tuổi có thể tham gia làm hợp đồng được không ? Vì sao ? 5. Hướng dẫn học bài: (1p) - HS học thuộc ghi nhớ SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM : *********************************************************** Tuần : 32 Ngày soạn : 6/3/2018 Tiết : 153 Ngày dạy : BỐ CỦA XI - MÔNG( Trích ) - Mô- pa- xăng- I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức : Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lí 3 nhân vật chính trong đoạn trích,. Qua đó, giáo dục lòng yêu thương bạn bè, tình cảm nhân văn cho HS. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích nhân vật . 3. Giáo dục : Giáo dục tình cảm nhân văn . II. CHUẨN BỊ : 1. Thầy : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : 2. Trò : Đọc, soạn văn bản. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức ( 1phút ). 2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ). Nhân vật Rô- bin xơn trong đoạn trích Rô- Bin -Xơn ngoài đảo hoang hiện lên trước mắt người đọc qua lời văn miêu tả của Đi Phô như thế nào ? Tại sao ta lại gọi anh là vị chúa đảo.. Qua miêu tả ta nhận thấy phẩm chất già của anh đáng ca ngợi và khâm phục. 3. Bài mới : Một nhà văn người pháp cùng thời với Đô-đê.. ( đó được học tác phẩm của ông này trong chương trình lớp 8), đó cũng trang viết hết sức lay động, 6 nào? Sự thể hiện tâm lí đó có phù - Chợt nhớ tới nhà, đến mẹ, nỗ khổ tâm hợp với tâm l;í trẻ thơ không? Chi lại trở về, dâng lên. tiết , hình ảnh nào chứng tỏ điều đó? Diễn tả tâm lí trẻ thơ thật cụ thể, sinh GV : HS đọc diễn cảm đoạn : động. bỗng....bỏ đi rất nhanh. * Tâm trạng khi gặp bác Xi-Mông. GV : Xi Mông tỏ thái độ như thế - Đầu tiên cậu khóc nức nở, nghen ngào. nào khi gặp bác Phi líp bên bờ sông? Câu nói : cháu không có bố được nhắc lại đã khẳng định sự tuyệt vọng bất lực GV : Tâm trạng của em lúc nay như của chú bé. thế nào ? - Nhưng rõ ràng vẫn còn là một đứa trẻ nên ngay sau đó đã nghe theo lời Bác và cùng bác về nhà. GV : Khi trở về nhà được gặp lại mẹ - Gặp lại mẹ cậu lịa càng cảm thấy đau nhưng atị sao em lại khóc? Em đã khổ hơn: Nhảy len ôm mẹ, oà khóc, nhắc nói và hỏi bác Phi líp những gì ? lại ý định tự tử của mình vì không chịu được nỗ nhục không có bố. - Ý nghĩ muốn bác Phi líp làm bố chợt loé lên trong đầu và mong ước mãnh liệt của bé. : Bác có muốn làm bố cháu GV : Qua những hành động của Xi không? mông cho ta hiểu được điều gì về Khát khao có bố. bé? - So với ngày thường, hôm nay khác hắn khi bị các bạn trêu chọc ở trường: em GV : Trước những lời đùa cợt của lũ chủ động trả lời và quát ngay vào mặt bạn ác ý ở trường , Xi mông có cách chúng: Bố tao là Phi líp Niềm tự hào, phản ứng như thế nào ? hãnh diện. - Chính người bố mới đã cho em sức GV : Tại sao hôm nay em lại có mạnh để em sẵn sàng chịu đựng chứ cách phản ứng như vậy? không thèm bỏ chạy như trước, không thèm đầu hàng trước lũ bạn tinh quái và tác ý. Tóm lại : Xi- Mông là một cậu bé GV : Nói tóm lại em có nhận xét như đáng thương, đáng yêu, tronghoàn cảnh thế nào về Xi Mông? GV : Theo em gia đình bất hạnh em có lúc muốn chết chị BLăng - Sốt có phải là người phụ nhưng nhờ có lòng nhân ái bao dung của nữ xấu không? Việc tác giả miêu tả bác Phi líp người cha chân chính đã cho ngôi nhà và thái độ của chị nói lên em sức mạnh và nghị lực trong cuộc điều gì? sống. - HS trao đổi thảo luận. 8 Tuần : 32 Ngày soạn : 6/3/2018 Tiết : 154, 155 Ngày dạy : ÔN TẬP VỀ TRUYỆN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức : Giúp HS ôn tập củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện Việt Nanm hiện đại và nước ngoài đã học ở chương trình ngữ văn 9. Củng cố những hiểu biết về thể loại truyện, xây dựng cốt truỵen, tình huống truyện. Tích hợp các văn bản truyện đã học. 2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá kiến thức 3. Giáo dục : II. CHUẨN BỊ : 1. Thầy : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : 2. Trò : Làm đề cương ôn tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức ( 1phút ). 2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ). 3. Bài mới : Để củng cố lại những kiến thức đã học về phần truyện chúng ta cùng nhau ôn tập lại. I. Bảng hệ thống hoá . STT Tên Tên tác Nước Năm tác giả sáng Tóm tắt nội dung phẩm tác 1 Làng - Kim Việt 1948 Qua tâm trạng đau xót tủi hổ của ông Hai Nguyệ Lân Nam ở nơi tản cư khi nghe tin làng mình theo n Ngắn giặc, truyện thể hiện tình yêu làng thống nhất với tinh thần kháng chiến của người nông dân 2 Lặng lẽ Nguyễn Việt 1970 Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, bác Sa Pa Thành Nam lái xe, cô kĩ sư trẻ và anh thanh niên làm Long việc một mình trên trạng khí tượng trên đỉnh Yên Sơn. Qua đó, nhà văn ca ngợi những con người thầm lặng cống hiến cho đất nước trong công cuộc xây dựng XHCN ở miền Bắc. 10 Xi - pat kỉ không có bố và sự gặp gỡ của em với bác Mông xăng XIX thợ rèn. Truyện đề cao lòng nhân ái, sự quan tâm và tình yêu thương đối với những con người bất hạnh trong cuộc sống. 10 Con Giắc Mĩ 1903 Tình cảm đặc biệt của con chó Bấc với chó Lân người chủ. Qua đó thể hiện tình cảm, trí Bấc đơn tưởng tượng phong phó của tác giả. II. Đất nước và con người Việt Nam qua 5 truyện ngắn đã học : Làng, Lặng lẽ Sa pa, Chiếc lược ngà, Những ngôi sao xa xôi và Bến quê. Các tác phẩm trên đã phản ánh được phần nào những nét tiêu biểu của đời sống xã hội và con người Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử , những biến cố lớn lao của đất nước.Kháng chiến chống Pháp, kháng chiến chống Mĩ và xây dựng đất nước thống nhất qua các nhân vật và tình huống truyện khá điển hình: Các thế hệ con người Việt Nam: - Già: Ông Hai, Bà Hai, , ông Sáu, ông Ba, ông hoạ sĩ. - Trẻ : Bác lái xe, Nhĩ, vợ Nhĩ, Anh thanh niên, cô kĩ sư, ba cô thanh niên xung phong.... - Thiếu nhi : Bé Thu. ----) Họ là những con người yêu quê hương, đất nước, trung thực, dũng cảm, hồn nhiên, yêu đời, khiêm tốn, sắn sangd hi sinh cho độc lập tự do của Tổ quốc. III. Hệ thống hoá nghệ thuật xây dựng tình huống truyện. 1. Chiếc lược ngà. - Ngôi kể : thứ nhất , nhân vật kể chuyện : bác Ba. - Tình huống : Ông Sáu về thăm vợ con, con gái ông kiên quyết không nhận ông là ba, đến lúc phải chia tay bé Thu mới nhận ra ch, đến lúc hi sinh ông Sáu vẫn không được gặp lại con gái ông. 2. Những ngôi sao xa xôi. - Ngôi kể : thứ nhất: Phương Định. - Tình huống: Một lần phá bom nổ chậm, Nho bí sức ép, một trận mưa đá bất ngờ trên cao điểm. 3. Cố hương - Nhân vật kể chuyện : Tấn. - Tình huống : Một chuyến về thăm quê lần cuối, cảnh quê điêu tàn, gặp lại người bạn cũ thủa thp ấu và những ý nghĩ lúc lên đường. 4 Những đứa trẻ. 12
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_9_hoc_ki_ii_tiet_151_den_155_nam_hoc_201.doc