Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 141 đến 150 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 141 đến 150 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 141 đến 150 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Hồn nhiên như cây cỏ Ngỡ không bao giờ quên Cái vầng trăng tình nghĩa” ->Trăng khi đó là ánh sáng trong đêm tối chiến tranh, là niềm vui bầu bạn của người lính trong gian lao của cuộc kháng chiến - vầng trăng tri kỉ. Nhân vật trữ tình gắn bó với trăng trong những năm dài kháng chiến. Trăng vẫn thuỷ chung, tình nghĩa. 2. Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại. Từ hồi về thành phố Quen ánh điện cửa gương Vầng trăng đi qua ngõ Như người dưng qua đường - Vầng trăng tri kỉ ngày nào nay đã trở thành “người dưng” - người khách qua đường xa lạ + Sự thay đổi của hoàn cảnh sống- không gian khác biệt, thời gian cách biệt, điều kiện sống cách biệt + Hành động “vội bật tung cửa sổ” và cảm giác đột ngột “nhận ra vầng trăng tròn”, cho thấy quan hệ giữa người và trăng không còn là tri kỉ, tình nghĩa như xưa vì con người lúc này thấy trăng như một vật chiếu sáng thay thế cho điện sáng mà thôi. + Câu thơ dưng dưng - lạnh lùng - nhức nhối, xót xa miêu tả một điều gì bội bạc, nhẫn tâm vẫn thường xảy ra trong cuộc sống. => Từ sự xa lạ giữa người với trăng ấy, nhà thơ muốn nhắc nhở : đừng để những giá trị vật chất điều khiển chúng ta.... 3. Niềm suy tư của tác giả và tấm lòng của vầng trăng. - Trăng và con người đã gặp nhau trong một giây phút tình cờ. + Vầng trăng xuất hiện vẫn một tình cảm tràn đầy, không mảy may sứt mẻ. + “Trăng tròn”, hình ảnh thơ khá hay, tình cảm trọn vẹn, chung thuỷ như năm xưa. +Tư thế “ngửa mặt lên nhìn mặt” là tư thế đối mặt: “mặt” ở đây chính là vầng trăng tròn (nhân hoá). Con người thấy mặt trăng là thấy được người bạn tri kỉ ngày nào. Cách viết thật lạ và sâu sắc! - Ánh trăng đã thức dậy những kỉ niệm quá khứ tốt đẹp, đánh thức lại tình cảm bạn bè năm xưa, đánh thức lại những gì con người đã lãng quên. + Cảm xúc “rưng rưng” là biểu thị của một tâm hồn đang rung động, xao xuyến, gợi nhớ gợi thương khi gặp lại bạn tri kỉ. + Nhịp thơ hối hả dâng trào như tình người dào dạt. Niềm hạnh phúc của nhà thơ như đang được sống lại một giấc chiêm bao. - Ánh Trăng hiện lên đáng giá biết bao, cao thượng vị tha biết chừng nào: “Trăng cứ tròn vành vạnh ..............Đủ cho ta giật mình” + Trăng tròn vành vạnh là hiện diện cho quá khứ đẹp đẽ không thể phai mờ. Ánh trăng chính là người bạn nghĩa tình mà nghiêm khắc nhắc nhở nhà thơ và cả mỗi chúng ta: con người có thể vô tình, có thể lãng quên nhưng thiên nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy, bất diệt. 2 HS: Học bài, soạn bài III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn địnhtổ chức:1’ 2.Kiểm tra bài cũ : / 3. Bài mới: Hoạt động của GV -HS Ghi bảng Hoạt động 1 ( 20’ ) I. Tìm hiểu chung G: Gv hướng dẫn cách đọc cho hs , 1. Đọc: gv đọc mẫu một đoạn. 2. Chú thích: sgk h: đọc, nhận xét cách đọc. 1. Tác giả: G: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú - Nguyễn Minh Châu (1930 – 1989) là cây thích. bút xuất sắc của văn học Việt nam hiện - Giới thiệu thêm về tác giả. đại. - Ông đã có nhiều tác phẩm được người đọc biết đến: “Dấu chân người lính”, “Cửa sông”, “Cỏ lau”. 2. Tác phẩm: - Truyện ngắn “Bến quê” được xuất bản năm 1985 Hoạt động 2 ( 20’ ) II. Tìm hiểu văn bản : G: Nhân vật Nhĩ ở vào hoàn cảnh 1. Tình huống truyện: như thế nào ? Tình huống ấy thể Còn trẻ, Nhĩ đi khắp nơi. Giờ bị bệnh hiện điều gì ? phải nằm trên giuờng, Nhĩ đã phát hiện H: Bệnh nặng, không di chuyển thấy vẻ đẹp của bến sông. đựơc. * GV phân tích ý nghĩa : Cuộc sống và số phận con người chứa đầy những điều bất thường, những nghịch lý, ngẫu nhiên vượt ra ngoài những dự định và ước muốn, cả những hiểu biết và toan tính của con người. 2. Vẻ đẹp của thiên nhiên: G: Nhĩ đã nhìn thấy những gì qua Bông bằng lăng – sông Hồng – vòm trời – khung cửa sổ ? bãi bồi bên kia sông. H: Cho thảo luận. 3. Nhân vật Nhĩ: - Nhận xét. - Hoàn cảnh: Bệnh nặng, không di chuyển G: Hãy nêu hoàn cảnh và cuộc sống đựơc. của nhân vật Nhĩ ? - Cảm nhận về Liên: tần tảo, chịu đựng và H: Bệnh nặng, không di chuyển hi sinh -> nơi nương tựa cho Nhĩ. đựơc. - Câu chuyện của Nhĩ với đứa con: Trên G: Suy nghĩ của Nhĩ về đường đời khó tránh khỏi vòng vèo, chùng Liên ? chình. Kĩ năng sống: Kĩ năng suy nghĩ, kĩ 4 HS: Học bài, soạn bài III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 2’ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Ghi bảng Tiết 1 I.Khởi ngữ và các thành phần biệt lập Hoạt động ( 22’ ) : Ôn tập về khởi ngữ và các thành phần 1. Lập bảng thống kê : biệt lập. +Hãy cho biết mỗi từ ngữ in đậm là Khởi ngữ Xây cái lăng thành phần gì của câu ? ấy. *GV treo bảng phụ Cảm Vất vả quá Các thán GV nhận xét, bổ sung. thành Gọi Thưa ông. phần đáp biệt Tình Dường như. lập thái Phụ Những người chú con như vậy. Hoạt động ( 20’ ) 2. Viết đoạn văn : Hướng dẫn viết đoạn văn . - Nội dung : Giới thiệu truyện ngắn Cho thảo luận nhóm. Bến quê của Nguyễn Minh Châu. Gv nhận xét. - Hình thức : Có liên kết nội dung, hình * Đoạn văn tham khảo : thức và câu có khởi Bến quê của Nguyễn Minh Châu là một truyện ngữ, tình thái. ngắn chứa đựng những triết lí sâu sắc. Đọc tác II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn: phẩm ấy, chúng ta càng trân trọng vẻ đẹp bình dị, gần gũi chung quanh. Có lẽ tác giả muốn Phép liên kết nhắn với người đọc rằng hãy biết tôn trọng vẻ ĐN, đẹp cao quí của gia đình, quê hương. Lặp TN, và Tiết 2 Hoạt đông 3( 20’ ) từ liên Thế Nối ngữ tưởng * Gọi HS nhận xét xem đoạn văn đã Từ ngữ đáp ứng đủ yêu cầu của đề bài nêu ra tương chưa. ứng -> GV tổng kết tiết học. a. Nhưng x Hoạt động 4: nhưng rồi x Ôn tập về liên kết câu và liên kết đoạn và x b. văn. Cô bé x x - GV treo bảng phụ. Nó x c. Thế x 6 Ngày soạn: Tuần: 31 Ngày dạy: Tiết: 146,147 NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI - Lê Minh Khuê - I. MỤC TIÊU : giúp hs 1.Kiến thức - Cảm nhận được tâm hồn, tính cách trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ, hy sinh nhưng lạc quan của các nhân vật nữ thanh niên xung phong. - Thấy được nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân vật ( Tâm lý, ngôn ngữ ) và nghệ thuật kể chuyện. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời kì kháng chiến cống Mĩ cứu nước. - Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng tôi 3. Thái độ: Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm. II.CHUẨN BỊ GV: Giáo án, sgk. HS: Học bài, soạn bài III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:5’ - Tình huống truyện Bến quê ( NMC ) ? - Ý nghĩa truyện Bến quê ( NMC ) ? 3. Bài mới Hoạt động của GV - HS Ghi bảng Hoạt động 1( 20’ ) I Tìm hiểu chung: G: Gv hướng dẫn hs đọc, gv đọc mẫu 1. Đọc. một đoạn. 2. Chú thích: sgk G: Cho xem chân dung tác giả. - Tác giả: ( 1949)tại Thanh Hóa là cây G: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú bút chuyên viết về chuyện ngắn . thích. - Tác phẩm: 1971, lúc cuộc k/c chống Mĩ cứu nước đang diễn ra vô cùng gay go. II. Tìm hiểu văn bản Hoạt động 2( 50’ ) 1. Tóm tắt truyện: 8 thế nào? hồn nhiên – cái hồn nhiên trẻ thơ , H: Là cô gái trẻ, xinh xắn, dễ thương, dũng cảm hồn nhiên – cái hồn nhiên trẻ thơ , - Nhân vật Phương Định: dũng cảm + Xuất thân: cô gái Hà Nội, gia đình Tìm hiểu nhân vật Phương Định. ấm êm, một thời học sinh vô tư, hồn G: Hoàn cảnh xuất thân, Cá tính, sở nhiên. thích? + Lạc quan tự tin về vẻ ngoài của H: cô gái Hà Nội,,Lạc quan, thích mình: Nói một cách khiếm tốn tôi là ngắm mình trong gương một cô gái khá. Hai bím tóc dài , tương -> GV phân tích. đói mèm, một cái cổ cao, kiêu hãnh như hoa loa kèn. + thích ngắm mình trong gương, thích ngồi bó gối mơ màng, thích hát. + Yêu mến đồng đội, cảm phục các G: PĐ đối sử với đồng đội như thế chiến sĩ. nào? => Là một cô gái trẻ trung, xinh xắn, H: Cảm phục các anh bộ đội, nhưng luôn quan tâm , chăm só và yêu thương không phái cái kiểu săn sóc, vồn đồng đội như chị em. vãkhi Nho bị thương đa bế Nho lên - Tâm trạng trong một lần phá bom: , băng bó vết thương, pha sữa cho Nho + Căng thẳng thử thách với thần kinh. uống. + Biết các anh cao xạ dõi theo -> quan G: Tính cách PĐ còn được bộc lộ rõ tâm, dũng cảm và tự trọng hơn. nhất trong một lần phá bom + Hồi hộp chờ bom nổ. H: Đọc đoạn văn thể hiện sự căng - Trận mưa đá: gợi nhớ về mẹ, gia thẳng khi PĐ phá bom? đình, quê hương. G: Trận mưa đá gợi lên điều gì? - Nhân vật Thao: H: gợi một dòng kí ức về gia đình và + Chị Thao là tổ trưởng, ít nhiều từng thành phố. trải hơn, ước mơ và dự tính về tương G: Nhân vật Thao được miêu tả như lai thiết thực hơn, nhưng cũng có thế nào? những khát khao rung động của tuổi H: => trẻ. + Trong công việc thì quyết đoán, táo bạo, đặc biệt sựu bình tĩnh đến phát bực, sợ máu và vắt 5. Tổng kết G: Em hãy nêu đặc điểm nghệ thuật? a. Nội dung H: Sử dụng ngôi kể thứ nhất,nhân vật b. Nghệ thuật: sgk người kể truyện đồng thời là nhân vật - Sử dụng ngôi kể thứ nhất,nhân vật trong truyện người kể truyện đồng thời là nhân vật trong truyện. - Miêu tả tâm lí và ngôn ngữ nhân vật đặc biệt là PĐ. G: Tác phẩm đã làm nổi bật điều - Có lời trần thuật, lời đối thoại tự gì? nhiên. H: Tâm hồn trong sáng, mơ mộng, c. Ý nghĩa văn bản: 10 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm trabài cũ: 5’ + Văn bản “ Những ngôi sao” có ý nghĩa gì? 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Ghi bảng Hoạt động 1( 10’ ) I. Tìm hiểu chung Gv hướng dẫn hs đọc văn băn, gv 1. Đọc: đọc mẫu một đoạn. 2. Chú thích: Sgk. - Gọi HS đọc văn bản. - Tác giả: (1666-1731) là nhà văn lớn của - Gọi HS đọc chú thích. Anh ở thế kỉ XIII Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú - Tác phẩm: Được trích từ cuốn tiểu thích. thuyết Rô-bin-xơn Cru-xô.Được viết Gv tóm tắt tác phẩm. bằng hình thức tự truyện. Hoạt động 2( 25’ ) II. Tìm hiểu văn bản : 1. Hoàn cảnh sống và bức chân dung tự họa của Rô-bin-xơn: - Hoàn cảnh sống vô cùng khó khăn, G: Ở ngoài đảo hoang Rô-bin-xơn thiếu thốn của Rô-bin-xơn: đã đối mặt với những khó khăn như + Cô đơn, thiếu thốn, bệnh tật, và thú dữ. thế nào? + Anh đã bắt tay vào việc chăn nuôi, H: Cô đơn, thiếu thốn, bệnh tật, và trồng lúa, đánh bẫy dê rừng, làm chuồng thú dữ và nuôi chúng, biết vắt sữa dê, làm bơ, G: Những Rô có đầu hàng số làm pho-mát, dùng da dê để may quần áo, phận không và anh đã sống như thế trồng hoa quả nào? => Anh kể về cuộc sống ở đảo hoang H: Anh đã bắt tay vào việc chăn bằng cả niềm vui và hạnh phúc. nuôi, trồng lúa, đánh bẫy dê rừng “ các bạn thử nghĩtại các thành phố G: Anh kể về cuộc sống của mình ở lớn. đảo hoang với một thái độ như thế + Một người lành nghề trong nhiều ngành nào? thủ công: chum,vại,bình vò,bát đĩa H: bằng cả niềm vui và hạnh phúc. - Bức chân dung tự họa của Rô-bin-xơn: * GV phân tích : Giới thiệu xong + Ví mình như một vị chúa đảo Rô-bin-xơn, kể về trang phục, các . Trang phục và bộ râu: vật dụng mang theo, cuối cùng mới + Bộ quần áo băng da rê rất kì lạ “ kinh tả diện mạo. sợ hoặc lăn ra cười, cái mũ cao lêu, G: Rô-bin-xơn tả về nét diện mạo nghêu, quần ngắn mà cũng như quần nào là chính? Vì sao không tả các dài,cái thắt lung thì giắt búa,cưa, hai cái bộ phận khác? túi hình dáng lạ lùng để đựng đạn ghém H: Ví mình như một vị chúa đảo và thuốc súng đeo lủng lẳng G: Nhận xét về vị trí và độ dài của + Râu thỉnh thoảng được cạo nhưng vẫn đoạn tả diện mạo? đâm ra tua tủa như chổi xể. rí mép tỉa H: + Râu thỉnh thoảng được cạo kiểu thổ nhĩ kì nhưng vẫn đâm ra tua tủa như chổi 2. Ý chí, nghị lực phi thường và tinh 12 2.Kiểm tra bài cũ: / 3.Bài mới: Hoạt động của GV Ghi bảng Tiết 1 A. Từ loại : Hoạt động 1 ( 44’ ) Hệ thống hoá về danh từ, động từ, tính I. Danh từ, động từ, tính từ : từ. Bài 1. 1.Thống kê các từ loại : G: Trong các từ in đậm, từ nào là danh - Danh từ : lần, lăng, làng. từ, động từ, tính từ ? - Động từ : đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, H: Gọi học sinh lên bảng điền đập. - Tính từ : hay, đột ngột, phải, sung sướng. Bài 2. G: Thêm các từ đã cho vào trước các 2.Điền từ : từ thích hợp. - Cột a : lần, lăng, làng, ông( giáo ). - Cột b : đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập. - Cột c : hay, đột ngột, phải, sung sướng. G: Danh từ, động từ, tính có thẻ kết 3.Nhận xét về sự kết hợp : hợp với các từ nào? ST - LT + DT + CT. H: => PT + ĐT + PT PT + TT + PT Bài 3. Nhận xét về sự kết hợp của DT, 4.Tổng kết về khả năng kết hợp: ĐT, TT với các từ trong bài 2. Bài 4. GV treo bảng phụ, gọi KHẢ NĂNG KẾT HỢP HS lên điền từ có thể kết hợp với DT, ĐT, TT. Kết hợp về TL Kết hợp về phía trước phía sau GV nhận xét, bổ sung. những, các, DT ấy, nọ, kia một. hãy, đã, vừa ĐT rồi, xong. rất, hơi, quá TT lắm, quá. Bài 5. Nhận xét các từ loại có sự chuyển loại. 5.Nhận xét về từ loại : Tiết 2 a.Tròn : TT ĐT. b. Liên tưởng : DT TT. Hoạt động 2 ( 15’ ) c. Băn khoăn : TT DT. Tổng kết về các từ loại khác . II. Các từ loại khác : 14
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_9_hoc_ki_ii_tiet_141_den_150_nam_hoc_201.doc