Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 136 đến 140 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 136 đến 140 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 136 đến 140 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

lịch sử, xã hội. Bởi những vấn đề như : môi trường, dân số, bảo vệ di sản văn hoá, chống chiến tranh hạt nhân, giáo dục trẻ em, chống hút thuốc lá đều là những vấn đề nóng bỏng của hôm nay nhưng đâu phải giải quyết một, haingày. H: Văn bản nhật dụng có giá trị văn 4-Giá trị văn chương không phải là chương không? yêu cầu cao nhất nhưng đó vẫn là yêu cầu quan trọng. -Văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản. 5-Lợi ích của văn bản nhật dụng : H: Học văn bản nhật dụng để làm gì? -Mở rộng hiểu biết toàn diện, tạo điều kiện tích cực để thực hiện tốt các nguyên tắc. -Hoà nhập với cuộc sống xã hội. Hoạt động 2 II. NỘI DUNG CÁC VĂN BẢN NHẬT DỤNG ĐÃ HỌC Lớp Tên văn bản Nội dung 6 1-Cầu Long Biên-chứng nhân -Giới thiệu & bảo vệ di tích, danh lam thắng lịch sử cảnh 2-Động Phong Nha -Giới thiệu danh lam thắng cảnh. 3-Bức thư của thủ lĩnh da đỏ -Quan hệ thiên nhiên & con người. 7 4-Cổng trường mở ra -Giáo dục, nhà trường, gia đình & trẻ em. 5-Mẹ tôi -Giáo dục, nhà trường, gia đình & trẻ em. 6-Cuộc chia tay của những con -Giáo dục, nhà trường, gia đình & trẻ em. búp bê. 7-Ca Huế trên sông Hương -Văn hoá dân gian (ca nhạc cổ truyền) 8 8-Thông tin về Ngày Trái đất -Môi trường. năm 2000. 9-On dịch, thuốc lá. -Chống tệ nạn ma tuý, thuốc lá. 10-Bài toán dân số -Dân số & tương lai nhân loại. 9 11-Tuyên bố thế giới về sự sống -Quyền sống con người. còn, quyền được bảo vệ & phát triển của trẻ em. 12-Đấu tranh cho một thế giới -Chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình thế hoà bình giới. 2 Đ: Như : Động Phong Nha (lớp 6), hoặc ôn dịch thuốc lá (lớp 8) II-Phương pháp học văn bản nhật Hoạt động 4 dụng H: Em đã chuẩn bị bài & học các văn 1-Đọc kĩ chú thích về sự kiện, hiện bản nhật dụng ntn ở các lớp 6,7,8,9? tượng hay vấn đề. 2-Thói quen liên hệ : +Thực tế bản thân +Thực tế cộng đồng (từ nhỏ đến lớn, nơi ở, nơi học) 3-Có ý kiến, quan niệm riêng, có thể đề xuất giải pháp. 4-Vận dụng các kiến thức của các môn học khác để đọc (Lịch sử, Địa lí, GDCD, Văn học, Sinh học). 5-Căn cứ vào đặc điểm thể loại, phân tích các chi tiết cụ thể về hình thức biểu đạt để khái quát chủ đề. 6-Kết hợp xem tranh, ảnh, nghe các chương trình thời sự, khoa học trên ti vi, đài và báo chí. 4. Hướng dẫn: 5. Dặn dò : Soạn : Bến quê . Soạn theo câu hỏi SGK . IV. Rút kinh nghiệm: - Ưu : - Nhược : ****************************************************************** Tuần : 29 Ngày soạn : 2/3/2018 Tiết : 138 Ngày dạy : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: 1- Kiến thức Giúp HS trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật về nội dung, hệ thống hóa được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS. 2- Kỹ năng : Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách tiếp cận văn bản nhật dụng. 3- Thái độ : 4 (câu đố về cái trống & buồng cau) Hoạt động 3 : Bài tập 4 : Điền những từ địa phương tìm Bài tập 4 : được ở bài tập 1,2,3 và các từ toàn dân Xem bài tập 1 tương ứng vào bảng tổng hợp theo mẫu sau: Bài tập 5 Bài tập 5 :Đoạn đọc trích ở bài tập 1 và bình a-Không. Vì bé Thu sinh tại địa luận về cách dùng từ địa phương bằng cách phương đó, chưa dịp giao tiếp rộng rãi trả lời những câu hỏi sau: ở bên ngoài địa phương của mình. a-Có nên để cho bé Thu trong truyện “Chiếc b-Tác giả dùng từ ngữ địa phương để lược ngà” dùng từ ngữ toàn dân không? Vì nêu sắc thái của vùng đất nơi việc được sao? kể & diễn ra. Tuy nhiên, mức độ sử * Nâng cao: GV yêu cầu HS sưu tầm các dụng của tác giả vừa phải để không gây tác phẩm văn học địa phương và ghi lại khó hiểu cho người đọc. các từ ngữ địa phương được sử dụng.. 4.Củng cố: Nhắc lại yêu cầu cần biết từ địa phương. 5. Hướng dẫn: Về nhà chuẩn bị bài, tiết sau viết bài TLV số 7. IV. RÚT KINH NGHIỆM: - Ưu : - Nhược : ****************************************************************** Tuần : 29 Ngày soạn : 2/3/2018 Tiết : 139 Ngày dạy : TẬP LÀM VĂN LUYỆN NÓI: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Nắm vững kiến thức về cách làm bài nghị luận văn chương. 2. Kỹ năng: Có kĩ năng trình bày miệng một cách mạch lạc, hấp dẫn những cảm nhận, đánh giá của mình về một đoạn thơ, bài thơ . 3. Thái độ: Giáo dục Hs tính tự tin bình tĩnh khi nói trước tập thể. II. CHUẨN BỊ Gv:Nghiên cứu kĩ bài học ở SGK + SGV, soạn bài , bảng phụ có dàn ý 6 “Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu Nghĩ đến giờ sống mũi còn cay!” “Đói mòn đói mỏi” (đó là nạn đói năm 1945) miêu tả cái đói hoành hành, kéo dài truyền miên khiến con người chỉ còn da bọc xương bất động. Cha tác giả đi đánh xe ngựa. - Tiếp theo là những kỉ niệm đầy ắp âm thanh, ánh sáng và những tình cảm sâu sắc xung quanh cái bếp lửa quê hương : “Tám năm ròng cháu cùng bà nhóm lửa Tu hú kêu trên những cánh đồng xa Tu hú ơi ! Chẳng đến ở cùng bà Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?” Nhà thơ trách chim tu hú sao chẳng đến ở cùng bà để tuổi già bà đỡ hiu quạnh. - Tiếp theo là hình ảnh bếp lửa gắn liền với những biến cố lớn của đất nước và ngọn lửa cụ thể đã trở thành biểu tượng của ánh sáng và niềm tin : “Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen Một ngọn lửa, lòng bà luôn ủ sẵn Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng” Đó là niềm tin của 1 người từng trải luôn tin vào sức mạnh của lẽ phải và sức mạnh của 1 dân tộc luôn đùm bọc nhau, dắt dìu nhau. - Hình ảnh bếp lửa đã trở thành 1 biểu tượng của quê hương đất nước; trong đó người bà vừa là người nhóm lửa, giữ lửa và truyền lửa : “Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ Oi kì lạ và thiêng liêng – Bếp lửa!” “Tâm tình tuổi nhỏ” tác giả đưa chúng ta trở về với tuổi thơ của chính mình. - Cuối cùng, nhà thơ rút ra 1 bài học đạo lí về mối quan hệ khắng khít giữa quá khứ và hiện tại : “Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả Nhưng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở : -Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa? ” Có “lửa trăm nhà”, khói trăm tàu nhưng hình ảnh bếp lửa đầu đời vẫn soi sáng trái tim và sưởi ấm tâm hồn nhà thơ Bằng Việt. Hoạt động 3 : GV cho HS lần lượt trình bày từng ý, sau đó chỉ định 1 hoặc 2 HS tóm tắt toàn bài./. 4. Củng cố : 8 b. Yêu cầu của biên bản : Kể tên một số biên bản em biết? - Số liệu, sự kiện chính xác, H. Kể tên một số biên bản em biết. cụ thể. Biên bản là gì? -Ghi chép trung thực, đầy * Hoạt động 2.(13p) đủ, khách quan. Phần mở đầu của biên bản gồm những - Thủ tục chặt chẽ, lời văn mục nào? Tên của biên bản được viêt ngắn gọn, chính xác. như thế nào Phần nội dung gồm những mục gì? c. Ví dụ các loại biên bản : ?Nhận xét cách ghi những nội dung II. Cách viết biên bản : này trong biên bản? Tính chính xác của biên bản có giá trị gì? Phần kết thúc của biên bản có những mục nào? Mục kí tên dưới biên bản nói lên điều gì? * Ghi nhớ : Sgk. HS đọc Ghi nhớ. III. Luyện tập : * Hoạt động 3.(12p) -HS làm bài tập theo nhóm 1. Tình huống cần viết biên bản : a,c,d. -Đại diện nhóm lên trình bày -Nhận xét, kết luận. 2. ( Về nhà làm ). 4. Củng cố: Nhắc lại mục đích viết biên bản. 5. Hướng dẫn : - Về nhà học bài, làm bài 2. - Soạn bài Rô-bin xơn ngoài đảo hoang. IV. RÚT KINH NGHIỆM : - Ưu : - Nhược : KÍ DUYỆT TUẦN 29 10 Kí duyệt tuần 29 của BGH Lâm Văn Thông
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_9_hoc_ki_ii_tiet_136_den_140_nam_hoc_201.doc