Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 131 đến 135 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 11 Trang Bình Hà 6
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 131 đến 135 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 131 đến 135 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Học kì II - Tiết 131 đến 135 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 của anh bội đội Cụ Hồ.
2 Bài thơ Phạm 1969 Tự Tư thế hiên ngang, tinh Chất liệu hiện thực, 
 về tiểu Tiến do thần chiến đấu bình tĩnh, sinh động, hình ảnh 
 đội xe Duật dũng cảm, niềm vui lạc độc đáo, giọng điệu 
 không quan, ý chí chiến đấu giải tự nhiên, khoẻ 
 kính phóng Miền Nam của khoắn, giàu tính 
 những người lính lái xe klhẩu ngữ.
 trên những nẻo đường 
 Trường Sơn trong thời kì 
 kháng chiến chống Mĩ.
3 Đoàn Huy 1958 7 Cảm xúc tươi khoẻ về Nhiều hình ảnh đẹp, 
 thuyền Cận chữ thiên nhiên và lao động rộng lớn, được sáng 
 đánh cá tập thể qua cảnh 1 tạo bằng liên tưởng 
 chuyến ra khơi đánh cá và tưởng tượng, âm 
 của những ngư dân hưởng khoẻ khoắn 
 Quảng Ninh. lạc quan.
4 Bếp Bằng 1963 Kết Những kỉ niệm đầy xúc Kết hợp giữa biểu 
 lửa Việt hợ 7 động về bà và tình bag cảm với miêu tả và 
 chữ cháu, thể hiện lòng kính bình luận, sáng tạo 
 và 8 yêu trân trọng và biết ơn hình ảnh bếp lửa 
 chữ của cháu đối với bà và gắn liền với hình 
 cũng là đối với gia đình, ảnh người bà.
 quê hương dất nước.
5 Khúc Nguyễ 1971 Chủ Thể hiện tình yêu thương Khai thác điệu ru 
 hát ru n yếu con của người mẹdân tộc ngọt ngào, trìu mến.
 những Khoa là 8 Tà ôi gắn liền với lòng 
 em bé Điền chữ yêu nước, tinh thần chiến 
 lớn đấu và khát vọng về 
 trên tương lai.
 lưng 
 mẹ
6 Ánh Nguyễ 1978 Năm Từ hình ảnh ánh trăng Hình ảnh bình dị mà 
 trăng n Duy chữ trong tác phẩm, gợi lại giàu ý nghĩa biểu 
 những năm tháng đã qua tượng, giọng điệu 
 của cuộc đời người lính chân thành, nhỏ nhẹ 
 Pác Bó với thiên nhiên mà thấm sâu.
 đất nước bình dị, nhắc 
 nhở thái độ sống nghĩa 
 tình, chung thuỷ.
7 Con Cò Chế 1962 Tự Từ hình tượng con cò Vận dụng sáng tạo 
 2 b. Giai đoạn hoà bình (MB): Đoàn tuyền đánh cá (1958 ), Con Cò (1962 ), 
Bếp lửa (1963).
 c. Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ (1964-1975): Bài thơ về tiểu đội xe 
không kính (1969), Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ (1971).
 d. Giai đoạn từ sau năm 1975 : Đất nước thông nhất .: Viếng lăng Bác : 1976 
. Mùa xuân nho nhỏ .(1980 ) Sang thu ,Nói với con .
 * Thể hiện cuộc sống đất nước và tư tưởng tình cảm của con người .
 + đất nước và con người Việt Nam từ sau cách mạng tháng tám năm 1945 
đến nay qua các giai đoạn lịch sử ; trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp ,Mĩ 
gian khổ trường kỳ và thắng lợi vẻ vang của nhân dân ,đất nước anh hùng . 
Dẫn chứng : Đồng chí , Tiểu đội xe không kính , Khúc hát ru .
 + Công cuộc lao động xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con 
người . Dẫn chứng : Đoàn thuyền đánh cá , Mùa xuân nho nhỏ . , Nói với con , 
Con cò .
 + Tình cảm ,tư tưởng ,tâm hồn con người trong một thời kỳ lịch sử có nhiều 
biến động ,thay đổi sâu sắc : 
 * Tình yêu quê hương đất nước .
 * Tình đồng chí đồng đội , lòng kính yêu thương nhớ và biết ơn Bác 
Hồ .
 * Tình cảm mẹ con ,cha con ,bà cháu gần gũi thiêng liêng ,bền chặt 
,gắn liền với những tình cảm chung - Với nhân dân và đất nước .
 3 . Chủ đề tình mẹ con : Những nét chung và riêng trong 3 bài thơ : Con 
cò ,Khúc hát ru , Mây và sóng .
* Những điểm chung :
+ Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng ,thắm thiết .
+ Sử dụng lời hát ru ,lời nói của con với mẹ .
* Những điểm riêng :
 - khúc hát ru : Thể hiện sự thống nhất của tình yêu con với lòng yêu nước 
gắn bó với cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà Ôi trong 
hoàn cảnh hết sức gian khổ ở chiến khu Miền Tây Thừa Thiên trong thời kỳ 
kháng chiến chống Mỹ .
- Từ hình tượng ''Con cò '' trong ca dao hát ru để ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa 
của lời ru đối với cuộc sống con người .
- Hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên của em bé với mẹ để thể hiện tình 
yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ . Mẹ đối với em bé là vẻ đẹp ,niềm vui ,sự hấp 
dẫn lớn nhất ,sâu xa và vô tận ,hơn tất cả những điều hấp dẫn khác trong vũ trụ 
.
 4 IV. Rút kinh nghiệm :
 - Ưu:
 - Nhược :
************************************************************* 
 Tuần : 28 Ngày soạn : 20/2/2018
 Tiết : 133 Ngày dạy :
 NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý(tt) 
 I. Mục tiêu cần đạt : 
 1- Kiến thức 
 Giúp học sinh nhận biết được hai điều kiện sử dụng hàm ý : người viết 
(người nói) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói hoặc viết, người nghe có đủ năng 
lực giải đoán hàm ý
 2- Kỹ năng :
 Kỹ năng nhận biết và phân tích ý nghĩa hàm ý trong câu, đoạn văn. 
 3- Thái độ :
 Bước đầu biết sử dụng hàm ý cũng như năng lực giải đoán hàm ý. 
 II. Chuẩn bị : 
 - GV : Tích hợp với văn qua văn bản : '' Mây và sóng '', với TLV ở kiểu 
bài nghị luận .
 - HS : Chuấn bị trước câu hỏi phần tìm hiểu bài .
 III. Tiến trình hoạt động dạy học : 
 1. Ổn định : 
 2. Bài cũ : 
 ? Thế nào là hàm ngôn? Cho VD ?( HS yếu )
 ? Viết đoạn văn ngắn có sử dụng hàm ngôn ? ( HS khá )
 3. Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 
 *Hoạt động1(1p) I- Điều kiện sử dụng hàm ý
 - HS đọc đoạn trích, chú ý tới các câu 1- Ví dụ : 
 có hàm ý.Nêu hàm ý của câu in đậm? 1.Nhận xét:
 - Vì sao chị Dậu không giám nói - Câu1 hàm ý : Sau bữa này con 
 thẳng mà phải dùng câu có hàm ý đó không được ở nhà với thầy mẹ nữa 
 ? => đó là điều đau lòng nên không nói 
 - Hàm ý câu thứ 2 là gì? câu nào có thẳng.
 hàm ý rõ hơn ? tại sao? - Câu 2 hàm ý : Mẹ đã bán cho cho 
 GV định hướng : Cái Tí hiểu được hàm nhà cụ Nghị thôn Đoài=> Hàm ý của 
 ý ở câu nói thứ nhất. câu này rõ hơn vì cái Tý không hiểu 
 - Chi tiết nào cho thấy cái Tí đã hiểu được hàm ý của câu 1.
 6 thực hay hư, nhưng nếu cố gắng thực đang đợi ở nhà ,làm sao có thể rời mẹ 
 hiện thì cũng có thể đạt được. mà đến được .
 * Nâng cao: GV hướng dẫn HS làm bài * Viết thêm câu có hàm ý mời mọc :
 tập 5 - Bọn tớ chơi ....... Nếu như không 
 chơi như bọn tớ thì liệu cuộc sống 
 còn có ý nghĩa gì ?
 - '' Hãy đến nơi .....Rồi cậu sẽ được 
 tận hưởng một cuộc phiêu lưu kỳ thú 
 nhất trên đời .
 4. Củng cố : 
 - Điều kiện sử dụng hàm ý .
 - Hoàn thành BT vào vở BT 
 - Xem bài mới : Tổng kết văn bản nhật dụng .
 5. Dặn dò : 
 - Soạn theo nội dung câu hỏi SGK .
 - Ôn tập tốt ,chuẩn bị kiểm tra về thơ . 
IV. Rút kinh nghiệm :
 - Ưu:
 - Nhược :
************************************************************************
 Tuần : 28 Ngày soạn : 20/2/2018
 Tiết : 134 Ngày dạy :
 kiÓm tra v¨n
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức 
 - Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của hs về các văn bản thơ đã học 
trong chương trình ngữ văn 
 2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng viết văn cảm thụ, phân tích một đoạn thơ, một câu một 
hình ảnh hoặc một vấn đề trong thơ trữ tình.
 3. GDHS 
 - Ý thức trung thực nghiêm túc trong khi làm bài.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. GV: đề và đáp án
 2. HS : đã ôn bài
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp(1p)
 2. Kiểm tra (Kiểm tra tập trung)
 8 HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 
* HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động - giới 
thiệu bài.
* HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn HS I. Đề bài : *- Dàn bài
lập dàn bài(9 ‘)
 1- Mở bài :.
- GV chép đề bài lên bảng : 
- Lập dàn bài cho HS 2- Thân bài :
 3- Kết bài :
* HOẠT ĐỘNG 3 : Nhận xét, đánh II. Đánh giá nhận xét bài làm : 
giá bài viết (20 phút) - Ưu điểm 
- Những ưu điểm nổi bật của bài + Xác định được yêu cầu của đề : nêu 
nghị luận ? đánh giá nhận xét của mình về nội 
 + Xác định đề và trọng tâm rõ ràng. dung nghệ thuật của tác phẩm
Bài của + Có hệ thống luận điểm rõ ràng.
 + Bài viết có bố cục rõ ràng, mạch + Trình bày sạch, đẹp.
lạc, sử dụng các câu văn ngắn gọn, có 
ý thức sử dụng dấu câu, ít sai lỗi 
chính tả. - Nhược điểm :
- Những hạn chế của bài viết và 
hướng sửa chữa khắc phục ?
 + Xác định được yêu cầu nhưng 
không đưa được những luận điểm 
mang tính thuyết phục. Mang nặng 
tính kể lể.
 + Một số bài viết chưa đưa ra nhận 
xét, đánh giá mà thiên về phân tích 
nhân vật 
 + Trình bày lộn xộn, chữ viết cẩu 
thả, không viết hoa tên riêng, không 
 3. Sửa lỗi:
có dấu câu, thậm chí chữ viết thiếu 
nét, thiếu dấu, sai chính tả quá nhiều. 
Bài của 4- Kết quả:
* HOẠT ĐỘNG 4: sửa lỗi ( 10 phút) Điểm giỏi:
GV đưa ra một số lỗi Điểm khá : 
- Hoạt động nhóm Điểm t.bình:
Các nhóm sửa lỗi : chính tả. dùng từ Điểm yếu :
 10

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_hoc_ki_ii_tiet_131_den_135_nam_hoc_201.doc