Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 113 đến 116 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 113 đến 116 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 113 đến 116 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

b) Đề bài: Phần I. Trắc nghiệm (4đ) Câu 1. Một trong những cảm hứng chung của bài thơ Nhớ rừng là gì? a) Thương người và hoài cổ, b) Nhớ tiếc quá khứ, c) Coi thường và khinh bỉ cuộc sống hiện tại, d) Đau xót và bất lực. Câu 2. Tác giả bài thơ nhớ rừng là ai? a) Tế Hanh, b) Nguyễn Tuân, c) Thế Lữ, d) Vũ Đình Liên. Câu 3. Nhận định nào nói đúng nhất tình cảm của Tế Hanh đối với cảnh vật, con người và cuộc sống ở quê hương ông. a) Gắn bó và bảo vệ cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương, b) Nhớ quê hương với những kỉ niệm buồn và đau xót, thương cảm, c) Yêu thương, trân trọng, tự hào và gắn bó sâu sắc với cảnh vật, cuộc sống và con người quê hương, d) Yêu thương, trân trọng, gắn bó sâu sắc với cảnh vật, cuộc sống con người. Câu 4. Nhận xét nào nói đúng tâm trạng của Bác Hồ trong câu thơ “ Cuộc đời cách mạng thật là sang”. a) Vui thích vì được sống chan hòa với thiên nhiên, b) Tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất nước, c) Lạc quan với cuộc sống cách mạng đầy gian khổ, d) Cả 3 ý trên. Câu 5. Mục đích của « việc nhân nghĩa » thể hiện trong bài Bình Ngô Đại Cáo là gì ? a) Nhân nghĩa là trung quân, hết lòng phục vụ vua, b) Nhân nghĩa là để yên dân, làm cho dân ấm no, c) Nhân nghĩa là lối sống có đạo đức và giàu tình thương, d) Nhân nghĩa là duy trì mọi lễ giáo phong kiến. Câu 6. Phương thức biểu đạt chính sử dụng ở văn bản Bàn về phép học là gì ? a) Tự sự, b) Nghị luận, c) Thuyết minh, d) Miêu tả. Câu 7. Nghĩa của từ « thịnh trị » là gì ? a)Ở trạng thái phát đạt, giàu có lên, b)Ở trạng thái đang ngày càng được nhiều người biết đến, c)Ở trạng thái đang ngày càng được nhiều người ưa chuộng, d) Ở trạng thái thịnh vượng và yên ổn, vững vàng. Câu 8. Nguyễn Ái Quốc là tên gọi của chủ tịch Hồ Chí Minh thời kì nào ? a) Thời kì Bác lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống thực dân Pháp, b) Thời kì niên thiếu sống ở Huế, c) Thời kì hoạt động cách mạng ở nước ngoài, d) Thời kì Bác lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống Mĩ. Phần II. Tự luận (6đ) Câu 1. Chép thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh. Nêu ý nghĩa bài thơ đó. (1đ) Câu 2. Lý Công Uẩn đã đưa ra những lí lẽ nào để khẳng định thành Đại La xứng đáng là « Kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.(2đ) 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Cách sắp xếp trật tự từ trong câu - Tác dụng diễn đạt của những trật tự khác nhau. 2. Kĩ năng. - Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số văn bản - Phát hiện và sửa được một số lỗi sắp xếp trật tự từ. 3. Thái độ. Ý thức lựa chọn sắp xếp trật tự từ trong câu có hiệu quả II. CHUẨN BỊ Thầy: Sách giáo khoa, soạn giáo án, bảng phụ Phương pháp: Quy nạp, nêu vấn đề, vấn đáp,.. Trò: Sách giáo khoa, vở ghi, soạn bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1P) 2. Kiểm tra (4P) ? Lượt lời là gì? Khi tham gia giao tiếp cần chú ý điều gì. ? Trong hội thoại, khi nào người nói “im lặng” mặc dù đến lượt mình. 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(13P) I. Nhận xét chung * Gọi h/s đọc đoạn trích 1. Chú ý từ in đậm(SGK) ? Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in - Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in đậm theo những cách nào để ý nghĩa cơ đậm theo sáu cách. bản không thay đổi. (1) Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng - Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng giọng khàn khàn của một người hút nhiều giọng khàn khàn của một người hút xái cũ. nhiều xái cũ. (2)Cai lệ thét ... xái cũ, gõ đầu roi xuống đất (3)Thét ... xái cũ, cai lệ (4) Bằng giọng ... người hút cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét (5) Bằng giọng khàn khàn của xái cũ, gõ đầu roi ... cai lệ thét. (6) Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng xái cũ, cai lệ thét. ? Tại sao tác giả lại chọn trật tự từ như 2. Nhằm nhấn mạnh vị thế XH của Cai trong đoạn trích. Lệ, nhấn mạnh sự hung hãn của tên cai - Nhằm nhấn mạnh vị thế XH của Cai Lệ, Lệ, tạo liên kết câu, tạo nhịp điệu cho nhấn mạnh sự hung hãn của tên cai Lệ, tạo câu văn. liên kết câu, tạo nhịp điệu cho câu văn. ? Nhận xét tác dụng của 6 câu đã thay đổi trật tự từ. Câu Nhấn Liên kết Liên kết 4 => Hs trao đổi và trình bày thứ tự xuất hiện trong lịch sử. - Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ b) Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi! Cụm từ tự xuất hiện trong lịch sử. “đẹp vô cùng” đặt trước hô ngữ “ Tổ - Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi! Cụm từ quốc ta ơi!” để nhấn mạnh vẻ đẹp của “đẹp vô cùng” đặt trước hô ngữ “ Tổ quốc đất nước mới được giải phóng. ta ơi!” để nhấn mạnh vẻ đẹp của đất nước - Hò ô: đưa lên trước để bắt vần lưng mới được giải phóng. với “sông Lô”: tạo cảm giác kéo dài, thể hiện sự mênh mang của sông nước; đảm bảo cho câu thơ bắt vần với câu trước -> Tạo ra sự hài hoà về ngữ âm cho lời thơ. - Lặp cụm từ “mật thám” và “đội con gái” c) Lặp cụm từ “mật thám” và “đội con tạo sự liên kết chặt chẽ với câu đứng gái” tạo sự liên kết chặt chẽ với câu trước. đứng trước. -> Gv nhậ xét và kết luận. 4. Củng cố(2p) ? Thế nào là lựa chọn trật tự từ trong câu. 5. Hướng dẫn (1P) . Xem lại bài và soạn bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm:...................... Nhược điểm:................... ******************************************************************** Ngày soạn 10/3/2018 Tiết 115 Ngày dạy:................... Tuần 30 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về phép lập luận giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm. 2. Kĩ năng - HS có thể tự đánh giá chất lượng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân. 3. Thái độ. Ý thức giờ trả bài, tự đánh giá sản phẩm của mình một cách đúng. II. CHUẨN BỊ Thầy: Giáo án, bài kiểm tra Phương pháp: Vấn đáp, diễn giảng,. Trò: Tập ghi III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp(1P) 2. Kiểm tra / 6 -> Đọc và bình bài văn hay cho cả lớp nghe. 4. Củng cố(2P) . Khi làm bài văn NL điều gì ta chú ý nhất. 5. Hướng dẫn(1P) . H/s xem lại bài và soạn bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm:. Nhược điểm: ******************************************************************** Ngày soạn 10/3/2018 Tiết 116 Ngày dạy:................... Tuần 30 TÌM HIỂU VỀ CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hiểu sâu hơn về văn NL, thấy được TS và MT là yếu tố rất cần thiết trong bài văn nghị luận. - Nắm được cách thức cơ bản khi đưa các yếu tố TS và MT vào bài văn NL. 2. Kĩ năng. Vận dụng các yếu tố TS và MT vào đoạn văn NL 3. Thái độ. Ý thức vận dụng các yếu tố TS và MT vào đoạn văn NL II. CHUẨN BỊ Thầy: Sách giáo khoa, soạn giáo án. Phương pháp: Quy nạp, nêu vấn đề, vấn đáp, diễn giảng,.. Trò: Sách giáo khoa, vở ghi, soạn bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp(1P) 2. Kiểm tra(4P) ? Nêu vai trò của yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận. 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(22P) I. Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn * Gọi hs đọc đoạn văn a và b. nghị luận. ? Hai đoạn văn trên nêu lên những nội dung 1. Đọc các đoạn trích gì? a) Có yếu tố tự sự - Kể về một thủ đoạn bắt lính kì quặc của thực dân Pháp. - Miêu tả cụ thể hình ảnh những người lính b) Có yếu tố miêu tả 8 * Gọi h/s đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ(Sgk) Hoạt động 2(15P) II. Luyện tập * Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập 1. 1. Tìm các yếu tố tự sự và miêu tả, cho -> Chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả và cho biết tác dụng biết tác dụng của chúng. * Yếu tố tự sự * Hs trao đổi và trả lời -> gv nhận xét - Sắp trung thu. - Đêm trước rằm đầu tiên từ ngày bị giam giữ. Mười mấy.đáng ghét của bộ mặt nhà giam -> kể lại hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và tâm trạng của nhà thơ. * Yếu tố miêu tả - Trời xứ Bắc hẳn trong, trăng hẳn tròn và sáng. - Bỗng đêm nay trăng sáng quá chừng.. - Trong suốt..người tù phải thốt lên .. - Nó ăm ắp tình tứ, nó rạo rực. * Hướng dẫn hs làm bài 2 -> Cảnh đẹp đêm trăng và cảm xúc của - Nên sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả người tù. khi cần làm rõ vẻ đẹp của bài ca dao: Trong * Tác dụng. Khắc họa cụ thể hoàn cảnh đầm gì đẹp bằng sen. sáng tác của bài thơ “Vọng nguyệt” và tâm trạng người tù thể hiện trong bài thơ. 4. Củng cố(2P) . Gọi h/s nhắc lại nội dung bài 5. Hướng dẫn(1P) . H/s học bài và soạn bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ưu điểm:................................. Nhược điểm:.......................... ******************************************************************* Minh Diệu, ngày tháng 3 năm 2018 Kí duyệt của tổ tuần 30 Lê Văn Vượng 10
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_8_hoc_ki_ii_tiet_113_den_116_nam_hoc_201.doc