Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 105 đến 108 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 10 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 105 đến 108 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 105 đến 108 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 105 đến 108 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 tên chương là Thuế máu? - Tên chương: gợi lên số phận bi thảm 
- Gợi lên số phận thảm thương của và sự căm phẫn của người dân thuộc địa.
người dân thuộc địa... - Trình tự các phần trong chương: gợi 
- Trình tự các phần trong chương: gợi lên quá trình lừa bịp, bóc lột đến cùng 
lên quá trình lừa bịp, bóc lột đến cùng kiệt của TD cai trị.
kiệt của TD cai trị.
? Thuế máu thuộc kiểu văn bản gì. Được 
triển khai bằng hệ thống luận điểm nào?
- Kiểu văn bản nghị luận
- Luận điểm
+ Chiến tranh và người bản xứ.
+ Chế độ lính tình nguyện.
+ Kết quả của sự hi sinh 
* Gọi h/s đọc đoạn 1. 2. Chiến tranh và người bản xứ
? So sánh thái độ của các quan cai trị * Thái độ của bọn quan cai trị thực dân 
thực dân đ/v người dân thuộc địa ở thời đối với người bản xứ.
điểm trước chiến tranh khi chiến tranh - Trước chiến tranh họ là nô lệ.
bùng nổ?
- Trước chiến tranh: họ bị xem là giống 
người hạ đẳng, bị đối xử đánh đập như 
súc vật. - Khi chiến tranh xảy ra họ là anh hùng 
- Khi chiến tranh nổ ra họ được các quan cứu quốc.
cai trị tâng bốc, vỗ về, được phong cho 
những danh hiệu cao qúy: những “bạn 
hiền”, những “đứa con yêu”, những 
“chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”.
* Việc sử dụng những từ ngữ, hình ảnh 
trong văn bản có dụng ý gì? Tác giả sd 
nghệ thuật gì? - Mỉa mai châm biếm sự giả dối thâm độc 
- Mỉa mai châm biếm sự giả dối thâm của thực dân Pháp thủ đoạn lừa bịp bỉ 
độc của thực dân Pháp thủ đoạn lừa ổi của bọn thực dân, coi người dân bản 
bịp bỉ ổi của bọn thực dân, coi người xứ là vật hi sinh cho lợi ích của chúng. 
dân bản xứ là vật hi sinh cho lợi ích của => Kết cấu tương phản, giọng điệu mỉa 
chúng. mai.
 * Số phận của người dân thuộc địa.
? Số phận thảm thương của người dân - Phải rời bỏ quê hương
thuộc địa trong các cuộc chiến tranh phi - Làm việc cật lực trong các nhà máy.
nghĩa được miêu tả ntn? - Bỏ xác trên các chiến trường châu Âu .
- Phải đột ngột lìa xa gia đình, quê => Họ hi sinh vô nghĩa.
hương vượt đại dương phơi thây trên các 
bãi chiến trường châu Âu 
? Nhận xét về trình tự lập luận của đoạn 
1 Tác dụng? - Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng bằng hình 
- Lập luận theo quan hệ thời gian: trước ảnh và số liệu cụ thể, có sức thuyết phục.
chiến tranh, khi chiến tranh bùng nổ.
 2 thỉu như trước chiến tranh.
- Lập luận bằng phản chứng: chứng 
minh cho cách đối xử thậm tệ của thực 
dân Pháp đối với những người đã nộp 
xong thuế máu:
=> Lột trần bản chất tráo trở, tàn nhẫn, 
nham hiểm của thực dân Pháp.
? Cách kết thúc truyện có gì đặc biệt? 
Cách kết thúc ấy có tác dụng ntn?
- Kết thúc bài văn tác giả khẳng định 
niềm tin, niềm mong mỏi chính đáng 
vào thái độ của người dân bản xứ. Đồng 
thời lên án tố cáo tội ác và sự dã man vô 
nhân đạo của thực dân Pháp.
 Hoạt động 4(12P) 5. Tổng kết
? Nêu nội dung bài a) Nội dung (ghi nhớ SGK)
? Nêu nét đặc sắc về NT của đoạn trích. b) Nghệ thuật
- Có tư liệu PP, xác thực, hình ảnh giàu - Có tư liệu PP, xác thực, hình ảnh giàu 
giá trị biểu cảm. giá trị biểu cảm.
- Thể hiện giọng điệu đanh thép. - Thể hiện giọng điệu đanh thép.
- Sử dụng ngòi bút trào phúng, sắc sảo, - Sử dụng ngòi bút trào phúng, sắc sảo, 
giọng điệu mỉa mai. giọng điệu mỉa mai.
? Văn bản thuế máu có ý nghĩa ntn. c) Ý nghĩa
- Là một “bản án” tố cáo thủ đoạn và - Là một “bản án” tố cáo thủ đoạn và 
chính sách vô nhân đạo của bọn thực chính sách vô nhân đạo của bọn thực dân 
dân đẩy người dân thuộc địa vào các lò đẩy người dân thuộc địa vào các lò lửa 
lửa chiến tranh. chiến tranh.
* Dành cho hs khá giỏi.(Câu 5,6)
? Nhận xét trình tự bố cục, phân tích NT 
châm biếm đã kích...
? Nhận xét yếu tố biểu cảm trong đoạn 
trích.
- Hs trao đổi trả lời -> Gv nhận xét.
 4. Củng cố (2p) . Hiểu thuế máu là gì. Qua bài em hiểu điều gì.
 5. Hướng dẫn(1P) . Xem lại bài và soạn bài hội thoại.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 Ưu điểm:....................
 Hạn chế:...............
 Ngày soạn 28/2/2018 Tiết 107
 Ngày dạy:................... Tuần 28
 4 => Vì Hồng là người thuộc vai dưới, có 
bổn phận tôn trọng người trên.
? Lấy ví dụ về các vai theo quan hệ xã 
hội thường gặp?
- Bạn bè, tuổi tác, thân sơ.
? Khi tham gia hội thoại cần lưu ý điều 
gì?
- Cần xác định đúng vai của mình để 
chọn cách nói cho phù hợp
* KNS. Hs biết xác định vai xã hội 
trong hội thoại.
? Vai xã hội là gì. * Ghi nhớ (SGK).
 Hoạt động 2(20P) II. Luyện tập
* Hướng dẫn hs luyện tập -> Gọi h/s đọc BT 1. Chỉ ra những chi tiết trong bài Hịch.
yêu cầu bài tâp 1. - Nghiêm khắc: Nay các ngươi nhìn chủ 
- Nghiêm khắc: Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục
nhục mà không biết lo, thấy nước - Khoan dung: Nếu các ngươi biết chuyên 
nhục tập Ta viết ra bài hịch này để các ngươi 
- Khoan dung: Nếu các ngươi biết biết bụng ta.
chuyên tập Ta viết ra bài hịch này để 
các ngươi biết bụng ta.
* BT2: Gọi hs đọc đoạn trích và trả lời BT 2. Đọc đoạn văn -> trả lời
các yêu cầu. a) Xác định vai xã hội
- Vai xã hội: ông Giáo lớn hơn... - Về địa vị xã hội: Ông Giáo là người có 
 địa vị cao hơn một người nông dân nghèo 
 như lão Hạc.
 - Về tuổi tác thì lão Hạc có địa vị cao hơn.
? Tìm chi tiết thể hiện thái độ nhận xét b) Ông giáo nói với lão Hạc bằng lời lẽ ôn 
ông Giáo đối với lão Hạc. tồn, thân mật nắm lấy vai lão, mời lão hút 
- Ông giáo nói với lão Hạc bằng lời lẽ thuốc, uống nước, ăn khoai.
ôn tồn, thân mật nắm lấy vai lão, mời - Ông giáo gọi lão Hạc là cụ xưng “ông 
lão hút thuốc, uống nước, ăn khoai. con mình” kính trọng (Xưng “tôi” bình 
- Ông giáo gọi lão Hạc là cụ xưng “ông đẳng)
con mình” -> kính trọng (Xưng “tôi” 
bình đẳng)
 ? Thái độ của lão Hạc đối với ông c) Lão Hạc gọi người đối thoại với mình là 
Giáo? Nhận xét thái độ của lão Hạc? “Ông giáo”, dùng từ “dạy” thay cho lời 
Lão Hạc gọi người đối thoại với mình là “nói” (Sự tôn trọng)
“Ông giáo”, dùng từ “dạy” thay cho lời Ông xưng chúng mình cách nói cũng 
“nói” (Sự tôn trọng) xuề xoà (nói đùa thân tình).
Ông xưng chúng mình-> cách nói cũng 
xuề xoà (nói đùa -> thân tình).
 6 Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1(22P) I. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
* Hướng dẫn hs tìm hiểu yếu tố biểu cảm 1. Đọc văn bản: Lời kêu gọi toàn dân...
trong văn nghị luận -> Gọi h/s đọc vd. a) Từ ngữ biểu lộ tình cảm: 
? Văn bản trên thuộc kiểu văn bản gì? + Hỡi đồng bào toàn quốc
HCM viết bài văn trên nhằm mục đích gì? + Không! Chúng ta ... nô lệ.
- Văn bản nghị luận -> HCM viết để kêu + Hỡi đồng bào!...
gọi toàn thể nhân dân VN đứng lên chống 
thực dân Pháp để giành nền độc lập dân 
tộc.
* Gv: Văn bản trên ra đời 19/2/1946. Sau 
CMT8, MB được hoàn toàn độc lập ( Bác 
đọc bản Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945 ), 
nhưng sau một thời gian Pháp quay trở lại 
xâm lược nước ta Bác đã viết lời kêu gọi 
toàn quốc kháng chiến..
? Tìm những từ ngữ bộc lộ tình cảm, cảm 
xúc của tác giả?
- Hỡi, muốn, phải, nhân nhượng, lấn tới, 
không, thà, nhất định không chịu..
? Tìm một số câu văn, từ ngữ biểu cảm 
trong bài Hịch tướng sĩ?
- Ta viết bài hịch này để các ngươi biết 
bụng ta.
- Lúc bấy giờ dẫu các ngươi muốn vui vẻ 
phỏng có được không?
- Ta thường tới bữa quên.vui lòng.
- Không có mặc thì ta cho áo
? Văn bản “ Hịch tướng sĩ và Lời kêu gọi 
toàn quốc kháng chiến” có điểm gì giống 
nhau?
- Giống nhau: có nhiều từ ngữ và câu văn - Giống nhau: là hai văn bản có nhiều từ 
có giá trị biểu cảm cao. ngữ và nhiều câu văn có giá trị biểu cảm 
? Hai văn bản mặc dù yếu tố biểu nhưng cao.
vẫn là văn nghị luận chứ không phải biểu 
cảm? Vì sao? b) Mục đích chính nêu quan điểm, ý kiến
- Không phải là văn biểu cảm vì các tác - Không phải là văn biểu cảm vì các tác 
phẩm ấy viết ra nhằm mục đích nghị luận, phẩm ấy viết ra nhằm mục đích nghị 
yếu tố biểu cảm chỉ đóng vai trò là yếu tố luận, yếu tố biểu cảm chỉ đóng vai trò là 
phụ trợ cho quá trình nghị luận. yếu tố phụ trợ cho quá trình nghị luận.
* KNS. Hs biết sử dụng yếu tố biểu cảm 
trong văn NL đạt hiệu quả.
? Hãy so sánh câu văn ở bảng 1 và 2, câu c) Đối chiếu: cột (2) hay hơn cột (1) vì 
 8 vẹt”. để thấy được tác hại của việc “ học tủ, 
- Bộc lộ nỗi buồn và sự khổ tâm của một học vẹt”. 
nhà giáo chân chính trước sự xuống cấp - Bộc lộ nỗi buồn và sự khổ tâm của một 
trong lối học văn và làm văn của h/s. nhà giáo chân chính trước sự xuống cấp 
- Những tình cảm ấy được biểu hiện rõ ở trong lối học văn và làm văn của h/s. 
cả ba mặt: từ ngữ, câu văn, giọng điệu lời - Những tình cảm ấy được biểu hiện rõ ở 
văn. cả ba mặt: từ ngữ, câu văn, giọng điệu lời 
 văn.
* Dành cho hs khá giỏi BT3 3. Viết đoạn văn(HS khá giỏi)
? Viết đoạn văn (Yếu tố biểu cảm: cần bày 
tỏ tình cảm đáng tiếc cho lối học vô bổ, 
không có tác dụng mở mang trí tuệ, trau 
dồi kiến thức.)
=> Gọi học sinh đọc đoạn văn - nhận xét.
 4. Củng cố(2P). Gọi h/s nhắc lại nội dung bài
 5. Hướng dẫn (1P) . H/s học bài và soạn bài tiếp theo.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 Ưu điểm:......................
 Hạn chế:.................
********************************************************************
 Minh Diệu, ngày tháng 3 năm 2018 
 Kí duyệt của tổ tuần 28
 Lê Văn Vượng
 10

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_hoc_ki_ii_tiet_105_den_108_nam_hoc_201.doc