Bài giảng Ngữ Văn 9 - Bài 9 - Văn bản: Hoàng tử bé - Một cuốn sách kì diệu

pptx 28 Trang Tuyết Minh 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn 9 - Bài 9 - Văn bản: Hoàng tử bé - Một cuốn sách kì diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn 9 - Bài 9 - Văn bản: Hoàng tử bé - Một cuốn sách kì diệu

Bài giảng Ngữ Văn 9 - Bài 9 - Văn bản: Hoàng tử bé - Một cuốn sách kì diệu
 1. CHUẨN BỊ ĐỌC
 Nhân vật bí ẩn sau trang viết
Có các dữ kiện xuất hiện trên màn hình
 Xâu chuỗi các dữ kiện thông tin/ hình ảnh sau và 
 cho biết tác phẩm nào đang được nhắc đến. 
 Em có cảm nhận gì khi đọc tác phẩm này? 1. CHUẨN BỊ ĐỌC
 Nhân vật bí ẩn sau trang viết
 Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pê-ri
 Bông hồng duy nhất
 Cảm hóa
 Con cáo
 Tình bạn VĂN BẢN
 HOÀNG TỬ BÉ 
- MỘT CUỐN SÁCH KÌ DIỆU 2. ĐỌC VĂN BẢN
 GV đưa ra câu hỏi / yêu cầu: 
 • Học sinh đọc nối tiếp văn bản.
 • HS biết vận dụng các chiến lược 
 trong khi đọc (chiến lược theo dõi, 
 chú thích) 2. ĐỌC VĂN BẢN
 BẢNG KIỂM KĨ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM
 Tiêu chí Có Không
Đọc trôi chảy, không bỏ từ, thêm từ.
Đọc to, rõ bảo đảm trong không gian lớp học, cả lớp cùng nghe được.
Tốc độ đọc phù hợp.
Sử dụng giọng điệu khác nhau để thể hiện được rõ quan điểm, thái độ trong 
mạch lập luận của người viết. 3. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
 Nhiệm vụ 1: Nhiệm vụ 2: 
 Nhiệm vụ 2: Nhiệm vụ 3: 
Làm việc theo cặp Thực hiện nhiệm vụ 
 Thực hiện nhiệm vụ Thực hiện nhiệm vụ 
Trả lời các câu hỏi theo nhóm
 theo nhóm cá nhân
 Trắc nghiệm NHIỆM VỤ 1
• HS làm việc THEO CẶP tại lớp
• Hoàn thành toàn bộ các câu hỏi trắc nghiệm từ 1 đến 5 theo hình 
 thức SỨC MẠNH ĐỒNG ĐỘI (2 bạn cùng làm bài, cùng tìm hiểu 
 và cùng thảo luận để đưa ra đáp án, có thể khoanh tròn đáp án 
 vào SGK). 
• 3 cặp trả lời đúng và nhanh nhất sẽ nhận được điểm thưởng.
• Thời gian: tối đa 5 phút cho cả nhiệm vụ. 3. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
 a. Các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Vấn đề nghị luận của văn bản là gì? 
A. Những lí do khiến trẻ em thích Hoàng tử bé
B. Những bài học bổ ích từ cuốn sách Hoàng tử bé
C. Những nhân vật đáng yêu trong truyện Hoàng tử bé
D. Những nỗ lực của Xanh-tơ Ê-xu-pê-ri khi viết Hoàng tử bé 3. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
 a. Các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 2: Tên các mục được in đậm trong văn bản (Hãy nhìn lại thế 
giới bằng trái tim – Hãy luôn luôn cố gắng trong mọi việc) là yếu tố 
nào trong văn nghị luận
A. Luận đề
B. Luận điểm
C. Lí lẽ
D. Bằng chứng 3. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
 a. Các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 3: Luận điểm ở phần (3) được triển khai theo trình tự nào?
A. Nêu luận điểm; đưa bằng chứng gián tiếp; lí giải và phân tích 
bằng chứng
B. Nêu luận điểm; trích và phân tích bằng chứng; khẳng định ý kiến.
C. Đưa bằng chứng gián tiếp; lí giải và phân tích bằng chứng; khẳng 
định ý kiến.
D. Đưa bằng chứng trực tiếp; phân tích bằng chứng, tóm tắt nội 
dung phân tích. 3. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
 a. Các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 4: Văn bản này không nhằm hướng tới mục đích nào?
A. Khẳng định giá trị tư tưởng của cuốn sách Hoàng tử bé
B. Thu hút sự quan tâm chú ý của người đọc đối với cuốn sách 
Hoàng tử bé
C. Giới thiệu cốt truyện hấp dẫn của cuốn sách Hoàng tử bé
D. Ghi nhận thành công của tác giả Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri qua cuốn 
sách Hoàng tử bé. Câu 5: Ghép mỗi ô ở cột A với một ô ở cột B để có được những xác nhận đúng:
 Cột A Cột B
1) Người lớn sống với bộ óc đã tiếp thu nhiều kiến thức, quyết định của họ đều trải 
 a) Bằng chứng
qua sự cân nhắc kĩ lưỡng, cái nhìn của họ thiên về lí trí.
2) Những người mà hoàng tử bé gặp trong cuộc hành trình đến Trái Đất đều là những 
con người sống như công cụ. Nào là doanh nhân, nhà địa lí và thậm chí người thắp b) Lí lẽ
đèn đáng thương 
3) Họ không thấy được ánh sáng của những vì sao; họ trở nên ưa áp đặt và thích 
phán xét người khác, đôi khi theo đuổi những thứ không đâu vào đâu Người lớn ảo 
 c) Kết luận được rút ra
tưởng với mĩ từ “trưởng thành” nên tự cho rằng mình biết rất nhiều, nhưng thực ra, họ-
không-biết-rằng-có-những-cái-họ-không-biết.
 d) Bằng chứng được 
4) Đó là lí do trẻ con hiểu những điều mà người lớn không hiểu.
 phân tích Đáp án
 Cột A Cột B
1) Người lớn sống với bộ óc đã tiếp thu nhiều kiến thức, quyết định của họ đều trải 
 b) Lí lẽ
qua sự cân nhắc kĩ lưỡng, cái nhìn của họ thiên về lí trí.
2) Những người mà hoàng tử bé gặp trong cuộc hành trình đến Trái Đất đều là những 
con người sống như công cụ. Nào là doanh nhân, nhà địa lí và thậm chí người thắp a) Bằng chứng
đèn đáng thương 
3) Họ không thấy được ánh sáng của những vì sao; họ trở nên ưa áp đặt và thích 
phán xét người khác, đôi khi theo đuổi những thứ không đâu vào đâu Người lớn ảo d) Bằng chứng được 
tưởng với mĩ từ “trưởng thành” nên tự cho rằng mình biết rất nhiều, nhưng thực ra, họ- phân tích
không-biết-rằng-có-những-cái-họ-không-biết.
4) Đó là lí do trẻ con hiểu những điều mà người lớn không hiểu. c) Kết luận được rút ra NHIỆM VỤ 2
+ GV chia lớp thành 6 nhóm thực hiện nhiệm vụ:
 • Nhóm 1,2: Thực hiện câu 6,8
 • Nhóm 3,4: Thực hiện câu 7,9
 • Nhóm 5,6: Thực hiện câu 8,9
+ Thời gian: 5 phút CÂU 6
Tìm một câu trong văn bản có sử dụng thành phần phụ chú.
Tác dụng của thành phần phụ chú đó là gì? CÂU 6
 Câu có thành phần phụ chú:
 Vích-to Huy-gô, đại văn hào Pháp, đã từng nói: “Nếu một nhà văn chỉ viết cho 
 thời đại của mình thì tôi sẽ phải bẻ bút và vứt nó đi.”
• Thành phần phụ chú là: đại văn hào Pháp, được ngăn cách bởi dấu phẩy
• Bổ sung thông tin cụ thể về tác giả Vich-to Huy-gô. CÂU 7
Nếu cần chỉ ra một yếu tố tạo nên sự hấp dẫn trong cách 
trình bày văn bản trên, theo em, đó là yếu tố nào?
Hãy lí giải cụ thể. CÂU 7
HS chỉ được một trong số các yếu tố tạo nên sự hấp dẫn trong cách 
trình bày văn bản và có lí giải cụ thể.
Ví dụ:
- Bố cục bài viết chia thành các phần được đánh số tường minh. Giúp 
người đọc dễ dàng theo dõi.
- Lời văn thân thiện, trong sáng, giản dị và có sức biểu cảm CÂU 8
Vì sao tác giả cho rằng "Cần đặt mình ở phương diện khác 
nhau khi đánh giá một vấn đề. và , cần dùng trái tim để cảm 
nhận"? Hãy đưa ra bằng chứng cho câu trả lời của em. CÂU 8
Tác giả cho rằng “cần đạt mình ở các phương diện khác nhau khi đánh giá 
một vấn đề, và, cần dùng trái tim để cảm nhận” vì
 • Đánh giá vấn đề phải dùng cả lí trí để xem xét thấu đáo, toàn diện 
 • Cần có cả cảm xúc/ trái tim để thấu hiểu, chia sẻ, đồng cảm.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_9_bai_9_van_ban_hoang_tu_be_mot_cuon_sach.pptx