Bài giảng Ngữ Văn 9 - Bài 9: Bi kịch và truyện - Đọc: Đình công và nổi dậy

pptx 36 Trang Tuyết Minh 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn 9 - Bài 9: Bi kịch và truyện - Đọc: Đình công và nổi dậy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn 9 - Bài 9: Bi kịch và truyện - Đọc: Đình công và nổi dậy

Bài giảng Ngữ Văn 9 - Bài 9: Bi kịch và truyện - Đọc: Đình công và nổi dậy
 1. Chuẩn bị đọc
 THỬ THÁCH TRÍ NHỚ
 • Hoạt động cá nhân
 • Hình thức: giơ tay và trả lời nhanh 
 các câu hỏi xuất hiện 1. Chuẩn bị đọc
 THỬ THÁCH TRÍ NHỚ
 1. Nêu khái niệm thể loại bi kịch.
 2. Có mấy kiểu xung đột chính trong bi kịch? Hãy kể tên 
 các kiểu xung đột ấy.
 3. Kể tên một số tác phẩm bi kịch mà em biết.
 4. Kể tên một nhân vật bi kịch mà em ấn tượng nhất. BÀI 9 - BI KỊCH VÀ TRUYỆN
ĐÌNH CÔNG VÀ NỔI DẬY
 Trích “Kim tiền” - Vi Huyền Đắc 2. Đọc văn bản
 ĐỌC DIỄN CẢM ĐOẠN KỊCH
 ⚬HS được chia thành 4 nhóm để hoạt động nhóm, 5-7 HS / nhóm hoặc linh động 
 theo sĩ số lớp.
 ⚬HS đã đọc trước trích đoạn ở nhà và thi đọc trên lớp bằng 03 tình huống.
 ⚬Trên slide lần lượt xuất hiện tên nhân vật và lời thoại. 
 ⚬HS các nhóm cử 1 thành viên thi đọc diễn cảm theo đúng giọng điệu và diễn được 
 thần thái, cử chỉ của nhân vật. Sau đó lớp bình chọn diễn viên diễn đạt nhất bằng 
 hình thức giơ tay. GV cộng điểm tích cực cho cá nhân và nhóm tương ứng. ĐỌC DIỄN CẢM ĐOẠN KỊCH
 Loong toong - Bẩm... bẩm... thưa cụ,cu li nổi loạn, đương kéo nhau 
 đến phá... nhà... kho.
 Ông Chung - Không sợ... cửa sổ toàn bằng gỗ lim nạm sắt, chúng nó có phá 
 được còn khó...
 Bà Ba - Mình ơi, bây giờ làm thế nào hở mình?
 Ông Chung - Không ngại!... Ta phải gọi tê-lê-phôn báo đốn... đồn cho lính xuống.
 Bà Ba - Ngộ đồn người ta không xuống thì làm thế nào?
 Ông Chung - Mình nói dở, sao đồn lại không xuống. Bổn phận của họ là phải 
 bênh vực tính mệnh, tài sản cho mình chứ... Có sợ chỉ sợ họ không xuống kịp... 
 thôi... A lô! A lô! Ông làm ơn cho tôi gặp quan đồn... Vâng, quan đồn... Ông chủ 
 mỏ Tiêu Giao cần lắm... ông gọi ngay cho. ĐỌC DIỄN CẢM ĐOẠN KỊCH
 Tiếng ở dưới đường - Im!... Im!... Im!... Có người ra cửa sổ... Ông chủ!... A... a... a... 
 ông chủ! Im... im... để mà nói... Anh em hãy im đi!... Để nói... Im!...Im...! Ông chủ 
 đem anh em chúng tôi ra đất rừng rú này... rồi bỏ chúng tôi chết đói hay sao?
 Ông Chung - Các anh đừng có nói bậy... Ai bỏ các anh em chết đói? Nếu các anh đi 
 làm ăn cẩn thận, có ngày nào không phát gạo, phát hàng. Tại các anh không muốn 
 làm nữa nên bắt buộc tôi phải làm như vậy. Công việc của tôi không phải chuyện 
 chơi...
 Tiếng ở dưới đường - Anh em chúng tôi phải đình công là vì ông phát gạo kém, gạo 
 xấu, không ăn được, cá mắm thối... Chúng tôi kêu thì cai lại đánh đập chúng tôi... 
 Ông là ông chủ làm gì cũng được, nhưng ông phải thương đến những kẻ nghèo khó, 
 hai sương một nắng đổi bát mồ hôi lấy bát cơm... ĐỌC DIỄN CẢM ĐOẠN KỊCH
 Ong Chung - Các anh phải đói là vì các anh đình công, bỗng dưng, chẳng ai để các 
 anh đói... Lần này là lần cuối cùng, tôi ra lệnh cho các anh, ai phải về trại ấy ngay 
 lập tức, rồi tôi sẽ liệu... Nếu ai không nghe lời, còn đứng lảng vảng ở ngoài đường, 
 lính ở đồn xuống ngay bây giờ, tôi sẽ hạ lệnh bắn về tội phiến loạn...
 Tiếng ở dưới đường - Anh em ơi! Ông ấy gọi lính về để bắn chết anh em... Bắn thì 
 bắn... không sợ... có giỏi thì cứ bắn chết cả đi xem nào... Anh em ơi! Đừng đợi lính 
 đến, phá, phá cái nhà này đi cho ông... Phá... đốt... phá!
 Bà Ba - Ối giời ơi, nó bắn chết chồng tôi rồi... Ông ơi! Ông ơi! Ông ơi! Ới ông ơi! Ới 
 giời ơi! Giời đất ơi! Chồng tôi chết rồi! Có ai cứu chúng tôi... Ới giời ơi!... Sau khi nghe 3 bạn đọc xong, chúng 
ta rút ra được định hướng giọng đọc 
thoại của các nhân vật như thế nào? 
Các nhân vật có tâm trạng / cảm xúc 
 ra sao? 2. Đọc văn bản
 ĐỌC DIỄN CẢM ĐOẠN KỊCH
 Tiêu chí Có Không
 Đọc trôi chảy, không bỏ từ, thêm từ. 
 Định hướng giọng đọc:
 ⚬Bực tức, phẫn nộ. Đọc to, rõ bảo đảm trong không gian 
 ⚬Tức giận, uy hiếp, đe dọa. lớp học, cả lớp cùng nghe được.
 ⚬Hốt hoảng, lo sợ.
 Tốc độ đọc phù hợp. 
 Sử dụng giọng điệu khác nhau phù hợp 
 với cảm xúc từng nhân vật. 3. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
 Nhiệm vụ 1
 • Hoạt động cá nhân
 • HS đọc thông tin trong SGK và 
 gạch chân vào những thông tin 
 quan trọng về tác giả, văn bản
 • Thời gian: 3 phút. 3. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
 3.1 Tìm hiểu chung
 a. Tác giả: Vi Huyền Đắc (1899 - 1976)
• là một trong những nhà viết kịch nổi bật của nền văn học 
 Việt Nam hiện đại.
• Tác giả để lại dấu ấn sâu sắc với các tác phẩm kịch nói, 
 phản ánh hiện thực xã hội, đặc biệt là những mâu thuẫn 
 giai cấp.
• Vi Huyền Đắc được xem là người mở đường cho thể loại 
 kịch nói cách tân ở Việt Nam, với ảnh hưởng sâu rộng 
 đến văn học thời kỳ đầu thế kỷ XX. 3. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
 3.1 Tìm hiểu chung
 b. Vở kịch “Kim tiền”
Hoàn cảnh sáng tác:
 • Kim Tiền được sáng tác vào thập niên 1930, thời kỳ Việt 
 Nam chịu ảnh hưởng nặng nề của chế độ thực dân và sự 
 bất công xã hội.
 • Vở kịch phản ánh trực tiếp mâu thuẫn giai cấp, đặc biệt 
 là cuộc đấu tranh của người lao động chống lại giới chủ 
 bóc lột. 3. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
 3.1 Tìm hiểu chung
 b. Vở kịch “Kim tiền”
Tóm tắt nội dung:
 • Trần Thiết Chung – một văn sĩ, sống thanh bần, quyết không 
 để tiền bạc, vật chất chi phối.
 • Đứng trước gia đình và cám dỗ, Trần Thiết Chung đã dần thay 
 đổi. Từ một văn sĩ thanh liêm, nghèo khó nhưng giàu lòng tự 
 trọng, ông trở thành nhà đại tư bản.
 • Có nhiều tiền, ông khai thác mỏ, xây biệt thự, lấy thêm vợ Và 
 từ đó mâu thuẫn gia đình càng căng thẳng.
 • Do hám lời, gia đình chủ mỏ Trần Thiết Chung đã ra sức bóc 
 lột công nhân lao động dẫn tới kết cục bi thảm. 3. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
 Nhiệm vụ 2
• Hoạt động cặp đôi
• Hoàn thành PHT số 1 Đặc trưng 
 thể loại bi kịch trong văn bản.
• Thời gian: 10 phút a. Đặc trưng của thể loại bi kịch thể hiện trong văn bản
 Đặc trưng Biểu hiện trong văn bản
Hình thức trình bày văn bản kịch 
Sự kiện chính
Xung đột
Nhân vật
Tính chất bi kịch
Đề tài 3. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
 3.2 Khám phá chi tiết
 a. Đặc trưng của thể loại bi kịch thể hiện trong văn bản
 Đặc trưng Biểu hiện trong văn bản
 Hình thức trình bày - Có lời chỉ dẫn sân khấu
 văn bản kịch - Tên nhân vật được in đậm và đặt ở đầu dòng -> lời thoại
 Gia đình ông chủ mỏ Trần Thiết Chung do hám lời đã ra sức bóc 
 Sự kiện chính lột công nhân lao động dẫn tới kết cục bi thảm: công nhân đình 
 công, nổi dậy chống lại.
 Xung đột Xung đột giữa người lao động với giai cấp chủ mỏ 3.2 Khám phá chi tiết
a. Đặc trưng của thể loại bi kịch thể hiện trong văn bản
 Đặc trưng Biểu hiện trong văn bản
 2 tuyến nhân vật:
Nhân vật - Tuyến một: ông chủ mỏ Trần Thiết Chung, bà Ba, loong toong, cả Bích
 - Tuyến hai: những người nổi dậy
 - Phần đầu: Những mâu thuẫn, giằng xé giữa khát vọng muốn giữ mình 
 trong sạch với sự vấy bẩn của đồng tiền trong con người Trần Thiết Chung.
Tính chất bi kịch - Phần sau: Tính bi kịch thể hiện ở xung đột mâu thuẫn xã hội giữa người 
 lao động với giai cấp chủ mỏ và bi kịch gia đình – vì tiền mà con cái hại 
 cha mẹ.
Đề tài Mâu thuẫn giai cấp/ xã hội 3. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
 Nhiệm vụ 3
 • Chia lớp thành 4 nhóm
 • Nhiệm vụ: PHT số 2
 • Thời gian làm việc cá nhân: 4 phút, thời 
 gian thống nhất câu trả lời: 3 phút
+ Thời gian mỗi nhóm báo cáo: 3 phút
+ Thời gian mỗi nhóm phản hồi (nếu có): 2 phút 3. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
3.2 Khám phá chi tiết
 b. Xung đột kịch
 Nhóm 1
 • Xác định bối cảnh và chỉ ra diễn biến 
 xung đột kịch
 • Từ diễn biến xung đột kịch, hãy xác định 
 mâu thuẫn chính của đoạn kịch. Nguyên 
 nhân nào dẫn đến mâu thuẫn ấy? 3.2 Khám phá chi tiết
b. Xung đột kịch
Bối cảnh: 
 • Do bị bóc lột nặng nề, công nhân mỏ làm 
 thuê cho Trần Thiết Chung nổi dậy. 
 • Trần Thiết Chung gọi điện cho đồn lính 
 nhưng lính cũng chưa tới kịp.
 Bối cảnh và tình hình vô cùng căng thẳng.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_9_bai_9_bi_kich_va_truyen_doc_dinh_cong_va.pptx