Giáo án Vật lý Lớp 9 - Học kì II - Bài 55+56 - Năm học 2017-2018 - Đặng Việt Chinh

doc 8 Trang Bình Hà 3
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Học kì II - Bài 55+56 - Năm học 2017-2018 - Đặng Việt Chinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Học kì II - Bài 55+56 - Năm học 2017-2018 - Đặng Việt Chinh

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Học kì II - Bài 55+56 - Năm học 2017-2018 - Đặng Việt Chinh
 Trường THCS Minh Diệu Giáo án Lí 9
 mắt (6 Ph) C1 - Có AS trắng, đỏ, xanh truyền đến mắt
 - Yêu cầu HS đọc và làm C1 - Không có AS màu đen truyền đến mắt. 
 Thấy vật màu đen là có AS các vật màu bên 
 cạnh nó truyền đến mắt
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu khả II. KHẢ NĂNG TÁN XẠ ÁNH SÁNG 
 năng tán xạ AS màu của các MÀU CỦA CÁC VẬT:
 vật (14 Ph) 1. Thí nghiệm và quan sát
 - Hướng dẫn HS làm TN. Đối 2. Nhận xét
 với HS đại trà, GV làm TN 
 C 
 cho HS quan sát 2
 - AS đỏ, vật trắng đỏ
 - Cho HS làm C2. Từ TN cho 
 HS trả lời: Vật trắng tán xạ tốt AS đỏ
 + Chiếu AS đỏ đến vật trắng, 
 ta thấy màu gì? (TL: Màu đỏ). 
 => Vậy vật trắng tán xạ tốt 
 AS đỏ
 - AS đỏ, vật đỏ đỏ Vật đỏ tán xạ tốt 
 + Chiếu AS đỏ đến vật đỏ, ta 
 AS đỏ.
 thấy màu gì? (TL: Màu đỏ). 
 => Vậy vật đỏ có tán xạ tốt 
 AS đỏ hay không?
 + Chiếu AS đỏ đến vật đen, ta - AS đỏ, vật đen màu đen Vật màu đen 
 thấy màu gì? (TL: Màu đen). không tán xạ AS đỏ.
 => Vậy vật trắng tán xạ AS 
 đen hay không?
 C3 AS lục, vật trắng lục 
 - Cho HS làm C3. GV hướng 
 dẫn tương tự như C2. cho HS Vật trắng tán xạ tốt AS lục
 trả lời. 
 III. KẾT LUẬN VỀ KHẢ NĂNG TÁN 
 * Hoạt động 3: Rút ra kết 
 XẠ ÁNH SÁNG MÀU CỦA CÁC VẬT
 luận chung (4 Ph)
 - Vật màu nào thì tán xạ tốt AS màu đó và 
 - Yeu cầu HS rút ra KL về khả 
 tán xạ kém AS màu khác.
 năng tán xạ AS màu của các 
 vật - Vật màu trắng tán xạ tốt các AS màu khác
 GDBVMT: Ô nhiễm AS - Vật màu đen không có khả năng tán xạ AS 
 đường phố từ kính. Hiện nay màu
 tại các TP việc sử dụng kính 
 màu trong XD đã trở thành 
 phổ biến. ASMT sau khi phản 
 xạ trên các tấm kính có thể 
 Giáo viên: Đặng Việt Chinh2 Trường THCS Minh Diệu Giáo án Lí 9
 - Dưới ánh sáng trắng: Vật màu nào sẽ thấy màu đó. Vì vật màu nào sẽ tán 
xạ tốt ánh sáng của màu đó trong ánh sáng trắng.
 - Dưới ánh sáng màu: Vật cùng màu với ánh sáng chiếu tới nó sẽ thấy màu 
của vật đó. Vì vật màu nào sẽ tán xạ tốt ánh sáng màu đó. Nếu vật khác màu với 
ánh sáng chiếu tới nó thì sẽ thấy màu đen. Vì vật màu này sẽ tán xạ kém ánh 
sáng màu khác chiếu tới nó.
 - Vật màu trắng tán xại tốt các ánh sáng màu. 
 - Vật màu đen không có khả năng tán xạ ánh sáng màu.
 5. Hướng dẫn (1 Ph)
 - Về nhà học kỉ lại bài (đọc phần ghi nhớ). 
 - Làm thêm BT55.3 SBT VL 9: 
 “Hởi cô tát nước bên đàng
 Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi?”
 a) Lúc nào thì có ánh trăng vàng (Vào chập tối hay vào đêm khuya)?
 b) Tại sao trong nước lại có ánh trăng?
 - Chuẩn bị bài sau (Bài 56)
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 - Ưu điểm:....
..
 - Hạn chế:.
..
 Giáo viên: Đặng Việt Chinh4 Trường THCS Minh Diệu Giáo án Lí 9
 1. Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?
 - Yêu cầu HS làm C1
 C1 
 - Yêu cầu HS làm C2 
 C2 Tác dụng nhiệt của AS
 - Tác dụng nhiệt của AS là gì?
 Phơi đồ ngoài nắng, sưởi nắng vào mùa 
 - Nêu và gợi ý HS làm TN đông.(NLAS Nhiệt năng)
 2. Nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh 
 - Yêu cầu HS làm C sáng trên vật màu trắng và vật màu 
 3 đen
 GDBVMT: ASMT truyền xuống 
 TĐ NL rất lớn. Nguồn NL lượng C3 Cùng điều kiện thì vật màu đen hấp 
 này được xem là vô tạn. Do đó, ta thụ NLAS nhiều hơn vật màu trắng
 tăng cường sử dụng NL Mặt Trời 
 để SX điện.
 * Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng 
 sinh học của AS II. TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA 
 ÁNH SÁNG:
 (8 Ph)
 NLAS Các dạng NL cần thiết cho 
 cơ thể sinh học
 - Yêu cầu HS làm C4 
 - Yêu cầu HS làm C C4 VD Cây cối thường ngủ về đêm, 
 5 hoặc vươn ra chỗ có ASS Mặt trời.
 GDBVMT: Khi đi dưới trời nắng 
 gắt, cần thiết phải che chắn cơ thể C5 VD: Trẻ em thường tấm nắng buổi 
 để khỏi bị ASMT chiếu vào. Khi sáng để thân thể cứng cáp.
 tắm nắng cần sử dụng kem chống 
 nắng. Càn đấu tranh chốnglại các 
 tác nhân gây hại tầng Ôzon như 
 thử tên lửa, phóng tàu vũ trụ, máy 
 bay phản lực,siêu thanh, và các 
 khí thải.
 * Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dung 
 III. TÁC DỤNG QUANG ĐIỆN CỦA 
 quang điện của AS (8 Ph)
 ÁNH SÁNG:
 1. Pin Mặt Trời
 - Yêu cầu HS làm C6
 C6 VD: Máy tính bỏ túi, đồng hồ đeo 
 tay, đồ chơi trẻ em .
 - Yêu cầu HS làm C7 
 C7 ĐK: Chiếu AS vào pin
 - Pin hoạt động có thể nóng lên nhưng 
 không đáng kể, không phải do tác dụng 
 nhiệt của AS
 Giáo viên: Đặng Việt Chinh6 Trường THCS Minh Diệu Giáo án Lí 9
 - Giáo viên có thể giáo dục tích hợp tiết kiệm năng lượng: Ánh sáng Mặt 
Trời có năng lượng rất lớn, hàng ngày đã truyền xuống Trái Đất một năng lượng 
khổng lồ. Như vậy, ta cần phải làm gì để sử dụng năng lượng của ánh sáng Mặt 
Trời này? (Trả lời: Sử dụng triệt để tác dụng nhiệt của ánh sáng Mặt Trời trong 
hàng ngày; tăng cường dùng các thiết bị sử dụng năng lượng của ánh sáng Mặt 
Trời như pin Mặt Trời,).
 5. Hướng dẫn (1 Ph)
 - Về nhà học kỉ lại bài, đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”
 - Làm thêm BT 56.1, 56.2 (ở SBT VL 9).
 - Chuẩn bị bài sau (Bài 57)
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 - Ưu điểm:.
.
 - Hạn chế:..
 Tổ kí duyệt tuần 32 
.
 Giáo viên: Đặng Việt Chinh8

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_hoc_ki_ii_bai_5556_nam_hoc_2017_2018_da.doc