Giáo án Vật lý Lớp 9 - Học kì II - Bài 49+50 - Năm học 2017-2018 - Đặng Việt Chinh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Học kì II - Bài 49+50 - Năm học 2017-2018 - Đặng Việt Chinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Học kì II - Bài 49+50 - Năm học 2017-2018 - Đặng Việt Chinh

- Yêu cầu HS làm C2 C2 Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa. Cv ở gần mắt hơn mắt bình thường * Hoạt động 2: Tìm hiểu về mắt 2. Cách khắc phục tật cận thị cận (13 Ph) - Yêu cầu HS làm C3. Đối với C3 Ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật HS khá giỏi, GV hướng dẫn: Kính cận là TKPK Ảnh cùng hay ngược chiều với vật? TK gì? C - Yêu cầu HS làm C4. Đối với 4 B ’ HS khá giỏi, GV hướng dẫn: B A O F,Cv A ’ Cc + Khi chưa đeo kính cận thì mắt - Chưa đeo kính, mắt cận không nhìn rõ vật có nhìn rõ vật không? Tại sao? AB. Do AB ở ngoài (Cc, Cv) + Khi chưa đeo kính cận thì - Khi đeo kính cận, mắt nhìn thấy ảnh A/B/ mắt có nhìn rõ vật không? Tại của vật AB nằm trong (Cc, Cv) sao? GDBVMT: Nguyên nhân gây ra tật cận thị là do ô nhiễm không khí, sử dụng AS không phù hợp, thói quen làm việc không khoa học. Người bị cận thị, do mắt lien tục phải điều tiết nên thị trường tăng nhãn áp, chóng mặt, đau đầu, ảnh hưởng đến lao động trí óc và tham gia giao thông. Biện pháp GDBVMT: Giữ gìn MT trong lành, không bị ô nhiễm và có thói quan làm việc khoa học. Người bị cận thị không nên điều khiển xe máy vào buổi tối, khi trời mưa và với tốc độ cao. Cần có các biện pháp bảo vệ và luyện tập cho mắt, tránh nguy cơ cận thị nặng hơn. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về mắt II. MẮT LÃO lão (16 Ph) 1. Những đặc điểm của mắt lão đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu? 4. Củng cố (3 Ph) - Mắt cận có đặc điểm gì? Cách khắc phục? - Mắt lão có đặc điểm gì? Cách khắc phục? 5. Hướng dẫn (1 Ph) - Về nhà học kỉ lại bài, đọc phần “có thể em chưa biết” - Làm hoàn chỉnh BT 49.4 SBT VL 9 (nếu ở lớp làm không đủ thời gian). - Chuẩn bị bài sau (Bài 50). IV. RÚT KINH NGHIỆM - Ưu điểm: ................................................................................................................................ - Nhược điểm:.. . - Kính lúp là gì? quan sát các vật nhỏ. Mỗi kính lúp có một - Mỗi kính lúp có độ bội giác số bội giác (G) được ghi: 2X, 3X, như thế nào? 5X,.Kính lúp có G càng lớn thì thấy ảnh càng lớn 25 25 - Độ bội giác quan hệ như thế G = f = (G, f đo bằng cm) f G nào với tiêu cự? - Kính lúp có G lớn thì f như thế 2. C1 Kính lúp có G lớn thì f nhỏ nào? C2 25 F = = 16,7cm 1,5 - Gọi một HS đọc kết luận 3. Kết luận (SGK) * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách II. CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ quan sát một vật nhỏ qua kính QUA KÍNH LÚP lúp (12 Ph) 1. B/ - Yêu cầu HS vẽ hình. Đối với HS đại trà, GV vừa vẽ hình vừa B I hướng dẫn HS cách vẽ. F/ + Do quan sát được ảnh cùng O A/ A chiều, lớn hơn vật nên ảnh này F là ảnh thật hay ảo? Nằm ngoài hay nằm trong OF? (TL: Ảnh ảo, vật nằm trong OF) - Yêu cầu HS làm C3 C3 Ảnh ảo, to hơn vật - yêu cầu HS làm C4 C4 Đặt vật trong OF - Cho HS rút ra đọc KL 2. Kết luận: (SGK) GDBVMT: NGười sử dụng kính lúp có thể quan sát được các sinh vật nhỏ, các mẫu vật nhỏ. Biện pháp GDBVMT: Sử dụng kính lúp để quan sát, phát hiện các tác nhân gây ô nhiễm môi trường. * Hoạt động 3: Vận dụng III. VẬN DỤNG (11 Ph) C5 Đọc chữ nhỏ.
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_9_hoc_ki_ii_bai_4950_nam_hoc_2017_2018_tr.doc