Giáo án Vật lý Lớp 9 - Học kì II - Bài 47+48 - Năm học 2017-2018 - Đặng Việt Chinh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Học kì II - Bài 47+48 - Năm học 2017-2018 - Đặng Việt Chinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Học kì II - Bài 47+48 - Năm học 2017-2018 - Đặng Việt Chinh

tạo máy ảnh (9 Ph) 1. Máy ảnh dùng để thu lại hình ảnh của - Cho HS quan sát mô hình và vật chụp trên phim hỏi: Máy ảnh gồm có những bộ - Gồm hai bộ phận chính là vật kính và phận nào? buồng tối - Vật kính là gì? Buồng tối có - Vật kính là một TKHT gắn gì ở trong? GV cần nói thêm - Buồng tối có gắn cuôn phim về đặc điểm của phim ở trong máy ảnh - Vật sáng đặt như thế nào ở 2. Đặt vật sáng trước máy ảnh trước máy ảnh đẻ chụp? Đối với Sao cho ảnh hiện rõ trên tấm kính mờ ở HS khá giỏi, GV hỏi thêm: Ảnh vị trí của phim hiện ở trên tấm kính mờ là ảnh thật hay ảo? * Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh II. ẢNH CỦA MỘT VẬT TRÊN PHIM của vật trên phim (20 Ph) 1. Trả lời các câu hỏi - Yêu cầu HS làm C1. Gọi đại C Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. diện HS trả lời và các HS khác 1 nhận xét. Đối với HS sinh đại trà, GV cần hỏi thêm: Ảnh thu được trên màn ảnh là ảnh thật hay ảo? Cùng chiều hay ngược Chiều - Yêu cầu HS làm C2. TK cho C2 Do thu được ảnh thật trên phim nên vật ảnh thật là loại TK gì? kính là TKHT. 2. Vẽ ảnh của một vật đặt trước máy ảnh / - Cho HS làm C3. Gọi đại diện C3 OA = 2cm = 200mm, OA = 5cm HS lên bảng làm. Cho các HS B khác nhận xét, bổ sung. GV / khẳng định lại kết quả. O F A/ A F B/ / / - Yêu cầu HS làm C4 . Đối với C4 Hai tam giác OA B , OAB đồng dạng HS đại trà, GV cần hướng dẫn với nhau thêm: / / / + Muốn so sánh độ lớn của ảnh A B = OA = 5 = 1 với vật ta làm thế nào? (TL: AB OA 200 40 Dựa vào hai tam giác đồng dạng, ròi suy ra các cặp tỉ lệ, A/B/ = 1 AB Ảnh nhỏ hơn vật trong đó có cặp chứa tỉ lệ giữa 40 ảnh và vật? - Chuẩn bị bài sau (Bài 48) IV. RÚT KINH NGHIỆM - Ưu điểm:... - Nhược điểm: Ngày soạn: 03/02/2018 TUẦN 28 Ngày dạy: Tiết số: 53 Tên bài dạy: Bài 48. MẮT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ hai bộ pgận quan trọng nhất của mắt là thủy tinh thể và màng lưới. - Nêu được chức năng của thủy tinh thể và màng lưới , so s1nh chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh. - Trình bày khái niệm sơ lược về sự điều tiết mắt, điểm cực cận và điểm cực viễn. Biết cách thử mắt. Đối với HS khá giỏi, cần làm thêm BT nâng cao ở SBT. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của mắt theo khía cạnh vật lí . - Biết cách xác định điểm cực cận và điểm cực cận và điểm cực viễn bằng thực tế. 3. Thái độ - Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí. II. CHUẨN BỊ 1. Thầy Giáo án, SGK. Tranh vẽ (H: 48.1), (H:42.2), mô hình mắt (nếu có) 2. Trò: Học bài cũ, xem trước bài mới Các biện pháp bảo vệ mắt: Luyện tập để có thói quen làm việc khoa học, tránh những tác hại cho mắt; làm việc tại nơi có đỏ AS, không nhìn trực tiếp vào nơi có AS qúa mạnh; giữ gìn MT trong lành để BVMTtrong lành, bảo vệ cho mắt. Kết hợp giữa hoạt động học tập với lao động nghỉ ngơi, vui chơi để bảo vệ mắt. * Hoạt động 3: Tìm hiểu điểm III. ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM cực cận, điểm cực viễn của mắt CỰC VIỄN (6 Ph) 1. Điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn - Điểm cực viễn của mắt là gì? thấy rõ mà không cần điều tiết gọi là điểm Khoảng cực viễn? cực viễn (Cv) Khoảng cách từ Cv đến mắt gọi là khoảng cực viễn. - Điểm cực cận của mắt là gì? 2. Điểm gần nhất mà mắt có thể nhìn Khoảng cực cận? thấy rõ gọi là điểm cực cận (Cc) Khoảng cách từ Cc đến mắt gọi là khoảng cực cận * Hoạt động 4: Vận dụng IV. VẬN DỤNG (15 Ph) C5 OA = 20cm= 2000cm, - Cho HS làm C5. Đối với HS đại AB = 8m = 800cm, OA = 2cm trà GV vừa vẽ hình, vừa hướng A/B/ = ? dẫn và giải cho HS: Giải + Xem độ cáo của cột là AB A/B/O đồng dạng với ABO + Khoảng cách từ cột đến Thể TT là OA. A/B/ OA/ = + Khoảng cách từ màng lưới đến AB OA Thể TT là OA/ OA/ Chiều cao ảnh của cột tại A/B/ = .AB màng lưới là A/B/ OA Xét A/.B/O và ABO Đồng dạng tỉ lệ A/B/?
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_9_hoc_ki_ii_bai_4748_nam_hoc_2017_2018_da.doc