Giáo án Vật lý Lớp 9 - Học kì II - Bài 39+40 - Năm học 2017-2018 - Đặng Việt Chinh

doc 8 Trang Bình Hà 5
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Học kì II - Bài 39+40 - Năm học 2017-2018 - Đặng Việt Chinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Học kì II - Bài 39+40 - Năm học 2017-2018 - Đặng Việt Chinh

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Học kì II - Bài 39+40 - Năm học 2017-2018 - Đặng Việt Chinh
 Trường THCS Minh Diệu Giáo án Lí 9
 ứng? (TL: Số ĐST đó biến thiên)=>D
 - Cho HS trả lời câu 5 5. (Cảm ứng xoay chiều) 
 ( Số đường sức từ xuyên qua tiết diện 
 của cuộn dây biến thiên)
 - Cách xác định cực Bắc và cực Nam 6. Treo TNC ở trạng thái cân bằng tự 
 của nam châm khi mất các màu sơn? do. Đầu chỉ về hướng Bắc địa lý thì 
 đầu đó là cực bắc của TNC, đầu kia 
 là cực nam.
 - Quy tắc nắm tay phải? Áp dụng tìm 7. a) Quy tắc nắm tay phải (SGK)
 chiều ĐST của ống dây? b) Chiều ĐST đi ra ở bên phải, đi 
 vào bên trái của ống dây
 - Hai loại MPĐ xoay chiều trong thực 8. Giống nhau: Có 2 bộ phận chính 
 tế có gì giống và khác nhau? (nam châm và cuộn dây)
 Khác nhau: 1 loại có Rôto nam 
 châm, 1 loại có Rôto là cuộn dây
 - Hai bộ phận chính của ĐCĐ là gì? 9. Hai bộ phận chính là nam châm và 
 khung dây
 Dòng điện qua khung sẽ có lực từ 
 tác dụng lên khung làm khung quay.
 * Hoạt động 2: Luyện tập vận dụng II. VẬN DỤNG
 một số kiến thức cơ bản (20Ph)
 - Hướng dẫn HS làm câu 10: Áp dụng 10. ĐST của ống dây đi ra ở bên trái 
 quy tắc nắm tay phải dể tìm chiều ĐST của ống dây theo quy tắc nắm tay 
 của ống dây. Áp dụng quy tắc bàn tay phải.
 trái dể tìm chiều lực từ tác dụng lên Chiều lực từ tác dụng lên N của 
 điểm N của đoạn dây có dòng điện đoạn dây có hướng từ trước ra sau 
 của trang giấy
 - MBA làm gì? Tăng HĐT để làm gì? 11. a) MBA để tăng HĐT ở hai đầu 
 - Tăng U ở 2 đầu dây lên 100 lần thì dây dẫn trước khi truyền tải ĐN đi xa 
 công suất hao phí giảm đi bao nhiêu nhằm làm giảm hao phí ĐN trên 
 lần? đường dây
 b) Giảm hao phí 1002= 10000
 lần.
 U1n2 220. 120
 - Tính U như thế nào? c) U2= = = 6V
 2 n1 4400
 - Tại sao MBT không thể dùng ở dòng 12. Vì dòng điện không đổi không 
 Giáo viên: Đặng Việt Chinh2 Trường THCS Minh Diệu Giáo án Lí 9
Ngày soạn: 13/01/2018 TUẦN 23
Ngày thực hiện:..  Tiết số: 44 
Tên bài dạy: Chương III. QUANG HỌC
 Bài 40. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
 - Mô tả được TN quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang 
nước và ngược lại.
 - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ với hiện tượng phản xạ ánh sáng.
 - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản 
do sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường 
gây nên.
 2. Kĩ năng: Quan sát, mô tả, lập luận
 3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học
 II. CHUẨN BỊ
 1. Thầy
 - Giáo án, SGK
 - 1 bình thủy tinh trong suốt hay bình nhựa trong suốt đựng nước
 - 1 miếng gổ (nhựa) phẳng để làm màn hứng tia sáng 
 - 1 nguồn sáng để tạo ra tia sáng hẹp 
 2. Trò
 Mỗi nhóm: 
 - 1 bình nhựa trong
 - 1 bình đựng nước
 - 1 miếng gổ phẳng để cắm ghim, 3 chiếc đinh ghim.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh
 2. Kiểm tra bài cũ: /
 3. Dạy bài mới 
 Giáo viên: Đặng Việt Chinh4 Trường THCS Minh Diệu Giáo án Lí 9
 - Cho HS làm C3. GV khẳng C3 
 định kết quả bằng hình vẽ S I N
 P Q 
 - - - - r - - -
 - - -N - K - 
 * Hoạt động 3: Tìm hiểu sự II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI 
 khúc xạ của tia khúc xạ khi TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG 
 truyền từ nước sang không KHÍ 
 khí (14 Ph) 1. Dự đoán
 - Cho HS làm C4 C4 Chiếu tia sáng từ nước sang không khí thì 
 kết luận trên không còn đúng nữa.
 Phần 2. Hướng dẫn HS làm 
 TN như SGK. 2. Thí nghiệm kiểm tra
 / /
 - Cho HS làm C5. Đối với HS C5 Mắt ở C không thấy A vì B che A S từ A 
 khá giỏi GV cho HS nêu ra tới mắt. Khi mắt không thấy cả A, B. Vậy C 
 cách làm C5. GVkhẳng định che 
 lại kết quả A/S/ từ A, B đến mắt. Do đó ABC là đường 
 / /
 truyền A S từ A đến mắt.
 C6 B: Điểm tới; AB: Tia tới; 
 - Cho HS làm C6. Đối với HS 
 khá giỏi GV hướng dẫn HS vẽ BC: Tia khúc xạ; NN/: Pháp tuyến
 hình và chỉ ra: Điểm tới, tia 
 tới, tia khúc xạ, pháp tuyến, 
 góc khúc xạ. C r N
 P B Q
 - - - - i - - -
 - - - - - - -
 N/ A
 i: Góc tới; r: Góc khúc xạ (i < r )
 / /
 3. Kết luận: A S từ nước sang không khí 
 - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
 - Góc khúc xạ lớn hơn góc tới
 Giáo viên: Đặng Việt Chinh6 Trường THCS Minh Diệu Giáo án Lí 9
 Về nhà học kỉ lại bài. Chuẩn bị bài sau (Bài 41)
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 - Ưu điểm:
.
 - Nhược điểm:..
.
 Tổ ký duyệt tuần 23 
 Giáo viên: Đặng Việt Chinh8

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_hoc_ki_ii_bai_3940_nam_hoc_2017_2018_da.doc