Giáo án Tổng hợp Khối 3 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

doc 21 Trang Bình Hà 4
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Khối 3 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Khối 3 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tổng hợp Khối 3 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019
 4. Kể thêm các việc cần làm để bảo vệ môi trường sống của chúng ta là: 
Không chặt phá rừng, không đổ rác bừa bãi, cần xử lý nước thải hợp lí, 
 C. Hoạt động ứng dụng 
 - Về nhà các em trao đổi với người thân về các việc cần làm để bảo vệ 
nguồn nước, bảo vệ bầu không khí nơi em sống.
 4. Củng cố-dặn dò
 - Hệ thống lại nội dung bài học.
 - Chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
 BÀI 85. NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I. MỤC TIÊU 
 Em biết:
 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
 - Tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Ổn định
 HS hát
 2. Kiểm tra
 - HS đặt tính rồi tính:
 45 830 + 26 078 82 687 – 35 328
 3. Bài mới
 A. Hoạt động cơ bản
 Hoạt động nhóm:
 1. Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”:
 - HS quay kim trên vòng tròn số để nhận được một số, chẳng hạn số 2.
 - Viết số vừa nhận được vào ô trống (theo mẫu).
 - Thực hiện phép tính và viết kết quả HS khác nhóm kiểm tra lại kết quả.
 a) 1234 x 2 = 2468 b) 1092 x 3 = 3276
 c) 1007 x 4 = 4028 d) 1123 x 5 = 5615
 2. Em đọc và nói cho bạn nghe cách đặt tính và tính 25 317 x 3 
 Đặt tính Tính 
 25 317 25 317
 x 3 x 3
 75 951
 25 317 x 3 = 75 951 
 3. Đặt tính rồi tính:
 22 341 x 2= 44 682 17 052 x 4 
 22 341 17 052
 x 2 x 4
 44 682 68 208
 4. Củng cố-dặn dò
 2 x - 935 = 2720 
 x = 2720 + 935 
 x = 3655 
 Thứ ba, ngày 23 tháng 4 năm 2018
 Tiếng Việt
 BÀI 31B. HÃY THƯƠNG YÊU VÀ GIÚP ĐỠ LẪN NHAU
 I. MỤC TIÊU 
 - Kể lại câu chuyện Bác sĩ Y-éc-xanh.
 - Củng cố cách viết chữ hoa V.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định
 HS hát
 2. Kiểm tra
 - HS đọc bài Bác sĩ Y-éc-xanh, kết hợp trả lời câu hỏi. 
 3. Bài mới
 A. Hoạt động cơ bản
 1. Hoạt động nhóm:
 Dựa vào bài Bác sĩ Y-éc-xanh đã đọc, lời phù hợp với mỗi tranh là: 
 c – Tranh 1; a – Tranh 2; d – Tranh 3; b – Tranh 4.
 2. Hoạt động cặp đôi:
 - Cho HS thay nhau đọc lời nói của bác sĩ Y- éc- xanh trong câu chuyện.
 3. Hoạt động nhóm: Kể chuyện trng nhóm:
 - Dựa vào 4 tranh minh họa ở trên, mỗi HS kể một đoạn, sau đó kể tiếp nối 
cả câu chuyện.
 4. Hoạt động cả lớp:
 - Cho HS kể chuyện trước lớp.
 - Một số HS kể từng đoạn trước lớp.
 - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
 Tiết 2
 5. Hoạt động cặp đôi:
 - Quan sát tranh ảnh về quang cảnh của một số nước Đông Nam Á: Xin-
ga-po, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin.
 6. Em biết được tên những nước qua đoạn văn là: Tiếng Ả-rập, tiếng Anh, 
tiếng Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Ma-lai-xi-a, Nga, Nhật, Trung Quốc, Thái Lan, 
In-đô-nê-xi-a, Hàn Quốc, Ca-na-đa, Pháp, Ai cập,...
 B. Hoạt động thực hành 
 1. Hoạt động cá nhân: Viết vào vở theo mẫu:
 - 4 lần chữ V cỡ nhỏ. 
 - 2 lần tên riêng Văn Lang cỡ nhỏ.
 - Viết một lần câu:
 Vỗ tay cần nhiều ngón
 4 3. Tính nhẩm:
 12 000 x 3 = ? 
 Nhẩm: 12 nghìn x 3 = 36 nghìn 
 Vậy: 12 000 x 3 = 36 000 
 11000 x 3 = 33000 15000 x 2 = 30000
 13000 x 2 = 26000 25000 x 2 = 50000
 4. Tính giá trị của biểu thức:
 10 303 x 4 + 27 854 81 035 – 12 071 x 6
 = 41 212 + 27 854 = 81 035 – 72 426 
 = 69 066 = 8 609
 C. Hoạt động ứng dụng 
 Giải bài toán:
 Người đó phải trả số tiền là:
 13500 x 2 = 27 000 (đồng)
 Đáp số: 27 000 đồng.
 4. Củng cố-dặn dò
 - Hệ thống lại nội dung bài học.
 - Chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 26. VÌ SAO CÓ NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT (T1)
 I. MỤC TIÊU 
 Sau bài học, em:
 - Hiểu được vì sao có ngày và đêm; thời gian để Trái Đất quay một vòng 
quanh mình nó; một ngày đêm và có bao nhiêu giờ.
 - Quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Hình ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Ổn định
 HS hát
 2. Kiểm tra 
 - Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời để làm gì ?
 (Phơi quần áo, phơi lúa, .)
 3. Bài mới
 A. Hoạt động cơ bản
 1. Hoạt động cặp đôi:
 Quan sát và liên hệ thực tế:
 a) Hình 1 là ban ngày, hình 2 là ban đêm.
 b) Ban ngày em thường đi học, ăn cơm vui chơi
 c) Ban đêm em thường ngủ từ lúc 9 giờ tối.
 d) Từ lúc em thức dậy hôm nay cho đến thời điểm đó của ngày hôm sau là 
12 giờ.
 2. Quan sát và thảo luận:
 6 Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Tóm tắt
 Buổi sáng : 375 m vải
 Buổi chiều bán gấp đôi buổi sáng.
 Cả 2 buổi bán: ... m vải ?
 Bài giải
 Buổi chiều bán được số mét vải là:
 375 x 2 = 750(m)
 Cả hai buổi bán số mét vải là:
 375 +750 = 1125(m)
 Đáp số: 1125 m vải.
Bài 3:
- Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau từ 4 chữ số 5, 7 , 1, 2 là: 7521
- Số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau từ 4 chữ số là: 1257
- Hiệu của hai số đó là: 7521 - 1257 = 6264
Bài 4: Tìm x
 125 - x = 35 : 5
 125 - x = 7
 x = 125 - 7
 x = 118
 Thứ tư, ngày 23 tháng 4 năm 2019
 Tiếng Việt
 BÀI 31B. HÃY THƯƠNG YÊU VÀ GIÚP ĐỠ LẪN NHAU
 I. MỤC TIÊU 
 - Viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi, từ ngữ có dấu hỏi/dấu 
ngã. Nghe - viết một đoạn văn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định
 HS hát
 2. Kiểm tra
 Tìm từ chứa tiếng:
 rong: rong chơi, rong rêu, rong ruỗi,.
 dong: cây dong, thong dong, dong dóng, miến dong,
 3. Bài mới
 B. Hoạt động thực hành 
 2. Hoạt động cả lớp: Nghe cô đọc đoạn văn Bác sĩ Y-éc-xanh và chép vào 
vở: “Tuy nhiên, tôi với bà, chúng ta đang sống chungđược rộng mở, bình 
yên.”
 - Đổi bài cho bạn để giúp nhau sửa lỗi trong bài đã chép.
 3. Hoạt động nhóm: Làm bài tập: Thực hiện trong phiếu bài tập.
 PHIẾU HỌC TẬP A
 8 - Lời mê say, hoa lá, lay lay, nắng xa, lớn lên, tiếng hát, vòm cây, đường 
dài, hạnh phúc.
 5. Hoạt động nhóm: Trao đổi nhóm để chọn câu trả lời đúng nhất cho các 
câu hỏi:
 - Câu 1: c) Tiếng hát, tiếng chim hót, ngọn gió, bóng mát.......
 - Câu 2: c) Được mong chờ cây lớn lên từng ngày.
 - Câu 3: c) Tất cả các từ ngữ nêu trong những câu trả lời a và b.
 4. Củng cố-dặn dò
 - Hệ thống lại nội dung bài học.
 - Chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 Đạo đức
Tiết: 31 CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI (Tiết 2)
 (GV chuyên trách dạy)
 Toán
 BÀI 86. CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I. MỤC TIÊU 
 - Em biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Ổn định
 HS hát
 2. Kiểm tra
 - HS đặt tính rồi tính
 21 718 x 4 18 061 x 5 23 507 x 3
 3. Bài mới
 A. Hoạt động cơ bản
 1. Chơi trò chơi “Đố bạn”:
 VD: Mua 2 que kem hết 9 000 đồng. Hỏi 1 que kem giá bao nhiêu tiền?
 - Trả lời: 1 que kem giá 4 500 đồng.
 - Dựa vào ví dụ trên em lấy ví dụ khác để đố bạn.
 2. Em đọc và nói cho bạn nghe cách đặt tính và tính 26 781 : 3 
 Đặt tính Tính 
 26 781 3 26781 3
 27
 08 8 927
 21
 0
 26 781 : 3 = 8 927
 3. Đặt tính rồi tính:
 84 848 : 4 
 24 693 : 3
 10 I. MỤC TIÊU 
 - Luyện tập dùng dấu phẩy.
 - Viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d /gi, từ ngữ có dấu hỏi/dấu 
ngã. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình ảnh, bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định
 HS hát
 2. Kiểm tra
 HS tìm từ chứa tiếng có âm r, d, gi
 r: rong chơi, rì rầm, cây rừng, con rắn.
 d: con dê, chiếc dép, du lịch,..
 gi: đôi giày, tờ giấy, giông gió,.
 3. Bài mới
 B. Hoạt động thực hành 
 1. Hoạt động cặp đôi: 
 Cho HS trao đổi để thống nhất cách đặt dấu phẩy trong mỗi câu:
 a) Với lòng yêu thương con người sâu sắc, bác sĩ Y-éc-xanh đã đến Việt 
Nam để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới. 
 b) Bằng sự lao động cần cù và óc sáng tạo kì diệu, Ê-đi-xơn đã cống hiến 
cho loài người hơn một ngàn sáng chế quí giá.
 2. Hoạt động cá nhân:
 - Chép vào vở một câu đã điền đúng dấu phẩy.
 3. Điền vào chỗ trống:
 PHIẾU BÀI TẬP
 a) rong, dong hay giong ? 
 - rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong.
 b) Rủ hay rũ ? 
 - Cười rũ rượi, nói chuyện rủ rỉ, rủ nhau đi chơi, lá rủ xuống mặt hồ.
 4. Mỗi HS chọn 2 từ ngữ đã hoàn chỉnh trong phiếu bài trên để đặt câu với 
mỗi từ ngữ đó. Viết vào vở các câu em đã đặt.
 4. Củng cố-dặn dò
 - Hệ thống lại nội dung bài học.
 - Chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học. 
 Mĩ Thuật
Tiết: 31 TRANG PHỤC CỦA EM (T2)
 (GV chuyên trách soạn và dạy)
 Toán
 BÀI 86. CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I. MỤC TIÊU 
 - Em biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. 
 12 C. Hoạt động ứng dụng 
 - Giúp mẹ tính tiền
 a) Mua 5 kg gạo hết 75 000 đồng. Mua 1 kg gạo hết 25 000 đồng.
 b) Mua 8 hộp sữa hết 64 000 đồng. Mua 1 hộp sữa hết 8 000 đồng.
 c) Mua 6 gói bim bim hết 36 000 đồng. Mua 1 gói bim bim giá 6 000 
đồng.
 4. Củng cố-dặn dò
 - Hệ thống lại nội dung bài học.
 - Chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học. 
 Tự nhiên xã hội
 BÀI 26. VÌ SAO CÓ NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT (T2)
 I. MỤC TIÊU
 - Sau bài học, em: 
 - Quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
 - Ý thức được tầm quan trọng của ngày – đêm và yêu thích tìm hiểu, 
khám phá các hiện tượng tự nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG
 Hình ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định
 HS hát
 2. Kiểm tra
 - Ban ngày, em thường làm những việc gì ?
 - Vì sao chúng ta ngủ nhiều vào ban đêm ?
 3. Bài mới
 A. Hoạt động cơ bản
 4. Hoạt động nhóm:
 Quan sát và trả lời:
 - Trái Đất tự quay quanh mình nó theo chiều từ Tây sang Đông 
 - Nếu nhìn từ cực Bắc xuống. Trái Đất quay ngược chiều kim đồng hồ.
 5. Hoạt động nhóm:
 Thực hành
 Cho HS thực hành quay quả địa cầu:
 6. Hoạt động cá nhân:
 Đọc và trả lời:
 a) Đọc nhiều lần đoạn văn sau:
 Vì sao có ngày và đêm ?
 b) Trả lời:
 - Có hiện tượng ngày và đêm là: Trái Đất có dạng hình Cầu nên Mặt Trời 
chỉ chiếu sáng được một nửa Trái Đất. Khoảng thời gian được chiếu sáng gọi là 
ban ngày khoảng còn lại là ban đêm.
 - Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó nên mọi nơi trên Trái Đất đều có 
ngày và đêm kế tiếp nhau. 
 14 và có rất nhiều cảnh đẹp. Nếu có dịp cậu hãy đến thăm Việt Nam mọi người ở 
đây rât mến khách và có nhiều món ăn ngon lắm đấy. Chào cậu. Hẹn gặp lại ở 
thư sau!
 Người bạn mới
 Ký tên
 Toán
 ÔN TẬP
- Cho HS làm các bài tập sau: 
1, Đặt tính rồi tính:
 24 693 : 3 23 436 : 3 84 848 : 4 41 650 : 5
Kq: 
2, Một cửa hàng có 36 550 kg xi măng, đã bán 1 số xi măng đó. Hỏi cửa hàng 
 5
còn lại bao nhiêu kg xi măng ? 
Kq: 
3, Tính giá trị của biểu thức:
 a) 69 218 – 26 736 : 3 b) (35 281 + 51 645) : 2 
 30 507 + 27 876 : 3 (45 405 – 8221) : 4 
Kq: a) 60 306 39 799
 b) 43 463 9296
4, Điền số thích hợp vào ô trống:
 Số bị chia Số chia Thương Số dư
 15 725 3 5241 2
 33 272 4 8318 0
 Thứ sáu, ngày 26 tháng 4 năm 2019
 Tiếng Việt
 BÀI 31C. TRỒNG CÂY CHO TRÁI ĐẤT MÃI XANH TƯƠI
 I. MỤC TIÊU 
 - Viết đoạn văn về hoạt động bảo vệ môi trường. Trao đổi ý kiến về chủ 
điểm bảo vệ môi trường.
 GDBVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Ổn định
 HS hát
 2. Kiểm tra
 - HS kể một số việc làm để bảo vệ môi trường.
 3. Bài mới
 B. Hoạt động thực hành 
 16 b) Đặt tính rồi tính:
13 608 x 4 53 120 : 6 12 704 x 7 40275 5
 13 608 53120 6 12 704 02 8055
 x 4 51 8853 x 7 27
 54 432 32 88 928 25
 20 0
 02
 2. Tính nhẩm:
 21000 : 7 = ?
 Nhẩm: 21 nghìn : 7 = 3 nghìn 
 Vậy: 21000 : 7 = 3000. 
 15000 : 3 = 5000 36000 : 4 = 9000
 18000 : 2 = 9000 45000 : 9 = 5000
 4. Củng cố-dặn dò
 - Hệ thống lại nội dung bài học.
 - Chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 Thể dục
 Tiết: 62 ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN
 (GV chuyên trách soạn và dạy)
 Thủ công
 Tiết 31: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (Tiết 1)
 I. MỤC TIÊU
 - Biết cách làm quạt giấy tròn
 - Làm được quạt giấy tròn, các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và 
chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn.
 GDBVMT: Biết dọn vệ sinh sạch sẽ sau khi thực hành xong..
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Mẫu quạt giấy tròn bằng giấy thủ công. Giấy thủ công, bút chì, thước 
kẻ...
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định
 HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
 - GV nhận xét.
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài. 
 b. Hướng dẫn.
 A. Hoạt động cơ bản
 1. Quan sát, tìm hiểu về quạt giấy tròn.
 - GV cho HS quan sát mẫu quạt giấy đã làm sau đó đặt các câu hỏi gợi ý:
 18 - Trang phục: - Quần áo..
- Học tập - Ý thức học tập..
 - Phát biểu xây dựng bài..
2. Nhận xét, đánh giá hoạt động của - Tuyên dương nhóm, cá nhân học tốt 
HS. thực hiện tốt
 - Rút kinh nghiệm cần phát huy, khắc 
 phục. 
 Nhắc nhở, động viên học sinh học 
 còn chậm 
3. Kế hoạch tuần 32
Biện pháp: Động viên –khích lệ.
 - Nhắc nhở HS thực hiện tốt an toàn - Tiếp tục thực hiện tốt nội quy 
 giao thông. trường, lớp.
- Củng cố lại kiến thức đã học. - Tiếp tục phụ đạo HS chậm kiến thức 
 kĩ năng. 
 - Nâng cao ý thức bảo vệ của công, 
 giữ vệ sinh trường lớp
 - Phân công HS giúp đỡ nhau để 
 cùng nhau tiến bộ.
 - Chăm sóc cây xanh.
 - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ.
 - Thực hiện tốt ATGT. 
 20

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_3_tuan_31_nam_hoc_2018_2019.doc