Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 - Vũ Quang Huy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 - Vũ Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 - Vũ Quang Huy

Giáo án Toán 9: số . - Đồng biến : Với a > 0 x > 0 ; với a < 0 x < 0 - Nghịch biến : Với a > 0 x < 0 ; với a < 0 - Đồ thị hàm số là đường gì ? nhận x > 0 trục nào là trục đối xứng . - Đồ thị hàm số là một Parabol đỉnh O( 0 ; 0 ) nhận Oy là trục đối xứng . - Nêu dạng tổng quát của phương 4. Phương trình bậc hai một ẩn trình bậc hai một ẩn và cách giải a) Dạng tổng quát : ax2 + bx + c = 0 ( a 0 ) theo công thức nghiệm . b) Cách giải : Dùng công thức nghiệm và - Viết hệ thức vi - ét đối với phương công thức nghiệm thu gọn ( sgk - 44 ; 48 ) trình ax2 + bx + c = 0 ( a 0 ) . c) Hệ thức Vi - ét : phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm hai nghiệm x 1 và x2 thoả mãn : b c x x và x .x ( Hệ thức Vi - ét ) 1 2 a 1 2 a * Hoạt động 2: Giải bài tập GV ra bài tập gọi HS nêu cách làm . Giải bài tập 6 - Đồ thị hàm số đi qua điểm A ( 1 ; 3 a) Vì đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm A ( ) và B ( -1 ; -1 ) ta có những 1 ; 3 ) Thay toạ độ điểm A vào công thức phương trình nào ? hàm số ta có : 3 = a . 1 + b a + b = 3 (1 ) Vì đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm B ( -1 ; -1 ) Thay toạ độ điểm B vào công thức hàm số ta có : - Hãy lập hệ phương trình sau đó giải -1 = a .( -1) + b - a + b = -1 (2) hệ tìm a và b và suy ra công thức hàm Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : số cần tìm ? a b 3 2b 2 b 1 a b 1 a b 3 a 2 - Khi nào hai đường thẳng song song Vậy hàm số cần tìm là : y = 2x + 1 với nhau ? b) Vì đồ thị hàm số y = ax + b song song với - Đồ thị hàm số y = ax + b // với đường thẳng y = x + 5 ta có a = a' hay a = đường thẳng y = x + 5 ta suy ra 1 Đồ thị hàm số đã cho có dạng : y = x + b điều gì ? ( *) - Vì đồ thị hàm số đi qua điểm C ( 1 ; 2 ) - Thay toạ độ diểm C vào công thức Thay toạ độ điểm C và công thức (*) ta có : hàm số ta có gì ? (*) 2 = 1 . 1 + b b = 1 Vậy hàm số càn tìm là : y = x + 1 . Giải bài tập 9 ( Sgk - 132 ) Giải bài tập 9 ( Sgk - 132 ) - Nêu cách giải hệ phương trình bậc 2x 3 y 13 a) Giải hệ phương trình : (I) nhất hai ẩn số . 3x y 3 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 2 Giáo án Toán 9: Tuần : 34 Ngày soạn : 12/ 3 /2018 Tiết : 63 Ngày soạn : / 3 /2018 §3.HÌNH CẦU. DIỆN TÍCH MẶT CẦU VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU (TT) I.MỤC TIÊU : Kiến thức: Nắm vững các khái niệm của hình cầu: Tâm, bán kính, đường kính, đường tròn lớn, mặt cầu. Hiểu được mặt cắt của hình cầu bởi một mặt phẳng luôn là hình tròn. Nắm vững công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu Kỹ năng: Tính diện tích mắt cầu, thể tích hình cầu Thái độ: Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu. Được giới thiệu vị trí của một điểm trên mặt cầu-Tọa độ địa lí. II.CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu, compa, thước thẳng. Học sinh : Bảng nhóm, thước thẳng, compa. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp. 2.Kiểm tra : Nêu công thức tính thể tích hình trụ? 3.Bài mới : Hoạt động của thầy-trò Ghi bảng Hoạt động 1: 3.Diện tích mặt cầu: GV: Nêu công thức tính diện tích mặt cầu ? HS : Trả lời S = 4 p R2 = p d2. HS: Theo dõi, kết hợp xem SGK GV: Trình bày ví dụ SGK Ví dụ : (SGK trang 123) HS: Xem SGK và trả lời theo gợi ý GV: Diện tích mặt cầu thứ hai? Áp dụng công thức nào để tìm được đường kính? Hoạt động 4: 4.Thể tích hình cầu: GV: Trình bày thí nghiệm SGK để đi đến công thức tính thể tích. HS: Theo dõi, kết hợp xem SGK GV: Mối quan hệ giữa hình cầu và cốc thủy 4 tinh hình trụ ? V = p R3. GV: Ta có công thức? 3 GV: Công thức này do đo đạc mà có GV: Nêu ví dụ SGK Ví dụ : (SGK trang 124) GV: Để tính được lượng nước trong liễn ta làm thế nào? GV: Áp dụng công thức nào? ( Tinh thể tích hình cầu rồi làm thé nào ?) Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 4 Giáo án Toán 9: Tuần : 34 Ngày soạn : 12/ 3 /2018 Tiết : 64 Ngày soạn : / 3 /2018 LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU : Kiến thức: Củng cố công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu Kỹ năng: Phân tích đề bài, vận dụng thành thạo công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu; diện tích xung quanh và thể tích hình trụ. Thái độ: Thấy được ứng dụng thực tế của các công thức trên trong đời sống thực tế. II.CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu, compa, thước thẳng. Học sinh : Bảng nhóm, thước thẳng, compa. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp. 2.Kiểm tra : Công thức tính : S mặt cầu và V hình cầu; S xung quanh và V hình trụ 3.Bài mới : Hoạt động của thầy-trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài tập 35 trang 126: GV: Nêu cách tính thể tích bồn chứa ? HS: V = VT + VC GV: Cho học sinh vận dụng công thức tính HS: Lên bảng thực hiện Gọi V là thể tích cần tính. GV: Nhận xét nội dung bài giải và cách Ta có : V = VT + VC. 4 trình bày = p (0,9)2.3,62 + p (0,9)3. HS: Thảo luận chung 3 = 2,9322 p + 0,972 p = 3,9042 p (m3) Hoạt động 2: Bài tập 36 trang 126: GV: Dùng bảng phụ hình 110 HS: Quan sát hình 110 GV: Độ dài AA’ = ? HS: AA’ = OA + OO’ + O’A’ GV: Hãy viết hệ thức liên hệ giữa x và h HS: h = 2 (a – x) GV: Nêu cách tính diện tích bề mặt của chi tiết máy ? a) Ta có : AA’ = OA + OO’ + O’A’ HS: S = SXQ.T + SMC GV: Yêu cầu học sinh lên bảng thực Û 2a = x + h + x Û h = 2 (a – x) hiện b) Ta có : 2 HS: Lên bảng thực hiện S = SXQ.T + SMC = 2 p xh + 4 p x GV: Nêu cách tính thể tích của chi tiết = 2 p x.2 (a – x) + 4 p x2 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 6 Giáo án Toán 9: æR ö2 ç + 2R÷ 2 ç ÷ æ5ö 25 ç 2 ÷ ç ÷ =ç ÷ = ç ÷ = ç 2R ÷ è4ø 16 èç ø÷ 4. Củng cố: - Hệ thống cách giải các dạng bài tập vừa luyện tập. - Lưu ý những sai sót thường hay mắc phải của hs. 5. Hướng dẫn : - Xem bài đọc thêm “ Vị trí của một điểm trên mặt cầu-Tọa độ địa lí ” - Xem lại các bài tập đã giải. Chuẩn bị nội dung ôn tập HS KHÁ - GIỎI: Tìm hiểu về Vĩ Tuyến đơn vị do của Hàng Hải Đường tạo bởi các điểm có cùng vĩ độ gọi là vĩ tuyến Hải lý quốc tế được xác định bởi Hội nghị Thủy văn bất thường quốc tế đầu tiên, Monaco (1929) là chính xác 1852 mét.Đây là định nghĩa duy nhất trong hiện trạng sử dụng rộng rãi, và là một trong những được chấp nhận bởi Tổ chức Thủy văn quốc tế và Văn phòng quốc tế về Cân nặng và Đo lường (BIPM). Trước năm 1929, các quốc gia khác nhau có định nghĩa khác nhau, và Liên Xô, Anh Quốc và Hoa Kỳ đã không chấp nhận các giá trị quốc tế. Định nghĩa hải lý của cả Anh và Mỹ được dựa trên hình tự cầu Clarke (1866): đặc biệt, họ đã xấp xỉ khác nhau với độ dài một phút hồ quang dọc theo một vòng tròn của một giả thuyết lĩnh vực có diện tích bề mặt tương tự như hình tự cầu Clarke hải lý Hoa Kỳ đã được định nghĩa như 1853.248 mét (6.080,20 phít Mỹ, dựa vào định nghĩa của phít) Mendenhall Đặt hàng của 1893 nó đã bị bỏ rơi trong lợi của hải lý quốc tế năm 1954 hải lý Anh, còn được gọi là dặm Admiraltyđược quy định tại các điều khoản của các nút là một trong những hải lý chính xác là 6080 phít (1.853,184 m) nó đã bị bỏ rơi trong 1970 [5], và cho các mục đích quy phạm pháp luật, tài liệu tham khảo cũ cho đơn vị đã lỗi thời hiện nay chuyển đổi chính xác sang 1853 mét. tên Dặm biển Trong việc sử dụng tiếng Anh, hải lý, đối với bất kỳ vĩ độ, độ dài một phút vĩ độ ở vĩ độ đó. Nó thay đổi từ khoảng 1.842,9 mét (6.046 ft) tại đường xích đạo khoảng 1.861,7 mét (6.108 ft) tại các cực, với một giá trị trung bình của 1.852,3 mét (6.077 ft) dặm hải lý của quốc tế đã được lựa chọn là số nguyên mét gần nhất với những dặm nước biển trung bình.Mỹ sử dụng đã thay đổi gần đây. Các thuật ngữ trong các ấn bản năm 1966 của Bowditch của Mỹ Bowditch định nghĩa một "hải lý" như là một "hải lý" Trong ấn bản năm 2002, thuật ngữ nói: "Một có nghĩa là giá trị gần đúng của hải lý bằng 6.080 phít theo chiều dài của một phút hồ quang dọc theo kinh tuyến tại vĩ độ 48° .Hải lý cũng đã được định nghĩa là 6000 phít hoặc 1000 sải, ví dụ trong các đơn vị "Dresner của" Đo lường. Dresner bao gồm một nhận xét tác dụng này không được nhầm lẫn với hải lý. IV.RÚT KINH NGHIỆM : Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 8 Giáo án Toán 9: Hoạt động 4: PABCD = (AB + BC).2 = 6a GV: Cho học sinh thảo luận theo Với AB > BC Þ AB = 2a ; BC = a 2 nhóm SXQ = 2 p BC.AB = 2 p .2a.a = 4 p a . HS:Thảo luận chung V = p BC2.AB = p a2.2a = 2 p a3. GV: Nhận xét kết quả của từng nhóm Bài tập 40 trang 129: HS: V = V + 1 V Hình 115a: N C 2 2 2 STP = p 2,5.5,6 + p (2,5) = 20,25 p (m ) DÀNH CHO HS KHÁ – GIỎI GV: Cách tính thể tích của hình Hình 115b: 2 2 HS: Thảo luận chung STP = p 3,6.4,8 + p (3,6) = 30,24 p (m ) GV: Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện Bài tập 43 trang 130: GV: Nhận xét bài làm của học Hình 118a: sinh 1 2 1 4 3 V = VT + VC = p (6,3) 8,4 + . p (6,3) GV: Cách tính thể tích của hình 2 2 3 1 = 333,396 p + 166,698 p = 500,094 p (cm3) HS:V = VT + VN + VC. 2 Hình 118b: GV: Yêu cầu học sinh lên bảng 1 1 2 1 4 3 V = VN + VC = p (6,9) 20 + . p (6,9) . thực hiện 2 3 2 3 GV: Nhận xét bài làm của học = 317,4 p + 219,006 p = 536,406 p (cm3) sinh Hình 118c: GV: Cách tính thể tích của hình 1 2 1 2 1 4 3 V = VT + VN + VC.= p 2 .4 + p 2 .4 + . p 2 GV: Yêu cầu học sinh lên bảng 2 3 2 3 16 16 80 thực hiện = 16 p + p + p = p (cm3) GV: Nhận xét bài làm của học 3 3 3 sinh Vậy AD BC (Đường cao xuất phát từ A) 4. Củng cố: Hệ thống cách giải các dạng bài tập vừa luyện tập. Lưu ý những sai sót thường hay mắc phải của hs. 5. Hướng dẫn : Về nhà làm các bài tập còn lại. Xem lại các bài tập đã giải Ký duyệt tuần: 34 Ngày tháng 3 năm 2018 IV.RÚT KINH NGHIỆM : PHT Lâm Văn Thông Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 10 Triệu Khương Triệu Khương
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_9_hoc_ki_ii_tuan_34_nam_hoc_2018_2019_vu_qu.doc