Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Vũ Quang Huy

doc 9 Trang Bình Hà 10
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Vũ Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Vũ Quang Huy

Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Vũ Quang Huy
 Giáo án Toán 9:
 A AB
 +) ( A 0 ; B > 0 ) 
 B B
 1 A  B
 +) ( A 0 ; B 0 ; A 
 A B A - B
 -
 B )
 * Hoạt động 2: Giải bài tập
- GV ra bài tập HS đọc đề bài 2 : Giải bài tập 2 ( sgk – 131)
sau đó suy nghĩ nêu cách làm bài +) M = 3 2 2 6 4 2 
? 
 M = 2 2 2 1 4 2 2 2
- GV gọi 1 HS nêu cách làm ? 
- Gợi ý : Biến đổi biểu thức = ( 2 1)2 (2 2)2 2 1 2 2
trong căn về dạng bình phương = 2 1 2 2 3
một tổng hoặc một hiệu sau đó 
 +) N = 2 3 2 3
khai phương . 
 4 2 3 4 2 3 ( 3 1)2 ( 3 1)2
- GV cho HS làm bài sau đó gọi N = 
HS lên bảng trình bày . GV nhận 2 2 2 2
xét chốt lại cách làm . 3 1 3 1 3 1 3 1 2 3
 = 6
- Tương tự hãy tính N ? 2 2 2 2
 4 2 3
Gợi ý : Viết 2 3 Giải bài tập 5 ( sgk - 131 )
 2 2 x x 2 x x x x 1
 Ta có : .
 x 2 x 1 x 1 x
Giải bài tập 5 ( sgk – 131) 2 x x 2 x( x 1) ( x 1)
 = .
GV yêu cầu HS nêu các bước 2 
 x 1 ( x 1)( x 1) x
giải bài toán rút gọn biểu thức 
sau đó nêu cách làm bài tập 5 ( 
 (2 x)( x 1) ( x 2)( x 1) x 1 x 1 
sgk - 131 ) = .
 2 
 x 1 x 1 x
- Hãy phân tích các mẫu thức 
thành nhân tử sau đó tìm mẫu = 
thức chung . 
 2 x 2 x x x x 2 x 2 ( x 1)2 ( x 1)
- HS làm - GV hướng dẫn tìm .
 2 
mẫu thức chung . MTC = x 1 x 1 x
 2 
 x 1 x 1 . = 
 2 x 2 x x x x 2 x 2 ( x 1)2 ( x 1)
 .
 2 
 x 1 x 1 x
 2 x ( x 1)2 ( x 1)
 = 2 . 2 ;Chứng tỏ 
 x 1 x 1 x
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 2 Giáo án Toán 9:
 hình nón với các yếu tố: mặt xung quanh, 
 đỉnh, mặt đáy, chiều cao, đường sinh, bán kính 
 đáy.
 HS: Theo dõi bảng phụ, kết hợp xem sách 
 giáo khoa
 GV: Cho học sinh thực hiện ?1. trên chiếc nón 2.Diện tích xung quanh hình nón:
 lá thật
 HS: Thảo luận chung
 SXQ = p .r.l.
 2
 STP = SXQ + S = p .r.l + p r .
 Hoạt động 2: 3.Thể tích hình nón:
 GV: Dùng mô hình kiểm chứng - > KQ 1
 V = p .r2.h.
 3
 GV: Dùng hình 89 trình bày như sách giáo 
 khoa
 HS: Theo dõi kết hợp xem sách giáo khoa 4.Hình nón cụt:
 GV: Trình bày như sách giáo khoa (SGK trang 116)
 HS: Theo dõi, kết hợp xem sách giáo khoa
 Hoạt động 3:
 GV: Dùng hình 92 trình bày khái niệm hình 
 chóp cụt và các yếu tố: mặt xung quanh, đáy 
 lớn, đáy nhỏ
 HS: Theo dõi, kết hợp xem sách giáo khoa 
 Hoạt động 4:
 GV: Nêu khái niệm bán kính đáy, chiều cao, 5.Diện tích xung quanh và thể tích 
 đường sinh của hình nón cụt hình nón cụt:
 HS: Theo dõi, kết hợp xem sách giáo khoa SXQ = p (r1 + r2).l.
 STP = SXQ + S1 + S2 
 GV: Trình bày các công thức tính 2 2
 HS: Theo dõi, kết hợp xem sách giáo khoa = p (r1 + r2).l + p r1 + p r2 .
 1 2 2
 V = p h (r1 + r2 + r1r2)
 3
 4.Củng cố :
 Bài tập 15 trang 117:
 a) Đường kính đáy của hình nón bằng cạnh hình lập phương
 Ta có : d = 1 Þ r = 0,5
 b) Chiều cao của hình nón bằng cạnh hình lập phương
 Ta có : h = 1 Þ l = r 2 + h2 = (0,5)2 + 12 = 0,5 5
 Bài tập 16 trang 117:
 Gọi x0 là số đo cung của hình quạt
 0 pRx
 Ta có : l = R = 6 cm ; r = 2 cm ; C = lX Û 2 p r = Û x = 120
 180
 DÀNH CHO HS KHÁ – GIỎI
 HS làm mô hình hình nón
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 4 Giáo án Toán 9:
 8 16 15 17 320 p
 7 14 24 25 392 p
 20 40 21 29 2800 p
 3.Bài mới :
 Hoạt động của thầy-trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập 23 trang 119:
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện Gọi a là nửa góc ở đỉnh cần tính
 r
 Sina = ? ; SXQ = SQ Þ ? Ta có : Sin a = 
 l
HS: Thảo luận chung Do : l = R ; n0 = 900.
 r p.R2.90 1 p.R2.90 1
Sin a = Û p r.l = Û r = l. SXQ = SQ Û p r.l = Û r = l.
 l 360 4 360 4
 1
 Vậy: Sin a = Þ a » 14028’
Hoạt động 2: 4
GV: Hãy cho biết cách tính thể tích dụng cụ ?
HS: Thể tích dụng cụ bằng tổng thể tích hình trụ và Bài tập 27 trang 119:
hình nón a) V = VT + VN 
 1
GV: Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện = p(0,7)2.0,7 + p(0,7)2.0,9
HS: Lên bảng giải 3
GV: Nêu cách tính đường sinh hình nón ? = 0,343 p + 0,147 p = 
 3
 2 2 0,49 p (cm )
HS: l = r + h
 2 2
GV: Nêu cách tính diện tích mặt ngoài của dụng cụ b) l = (0,7) + (0,9) = 1,3 (cm)
HS: Diện tích mặt ngoài dụng cụ bằng tổng diện S = SXQ.T + SXQ.N 
tích mặt xung quanh của hình trụ và hình nón = 2 p .0,7.0,7 + p 0,7 1,3
GV: Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện = 0,98 p + 0,7 p 1,3 (cm2)
HS: Lên bảng giải
Hoạt động 3:
GV: Nêu công thức tính diện tích xung quanh của 
hình nón cụt
HS: SXQ = p (r1 + r2)h Bài tập 28 trang 119:
GV: Cho học sinh thực hiện 2
 a) SXQ = p (21 + 9)36 = 1080 p (cm )
HS: Lên bảng tính
GV: Nêu công thức tính thể tích hình nón cụt
 1
HS: V = p h (r 2 + r 2 + r .r ) 1 2 2
 1 2 1 2 b) V = p h (r1 + r2 + r1.r2)
 3 3
GV: Cách tính h ? 2 2 2 2
 Với h = h1 – h2= 63 - 21 - 27 - 9
HS: h = h1 – h2 =  = 24 2
 = 42 2 - 18 2 = 24 2
GV: Gọi học sinh lên bảng thực hiện tính thể tích 
của cái xô
 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 6 Giáo án Toán 9:
Tuần : 33 Ngày soạn : 10/ 3 /2018
Tiết : 62 Ngày soạn : / 3 /2018 
 §3.HÌNH CẦU. DIỆN TÍCH MẶT CẦU 
 VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU.
 I.MỤC TIÊU :
 Kiến thức: Nắm vững các khái niệm của hình cầu: Tâm, bán kính, đường kính, 
đường tròn lớn, mặt cầu. Hiểu được mặt cắt của hình cầu bởi một mặt phẳng luôn là 
hình tròn. Nắm vững công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu
 Kỹ năng: Tính diện tích mắt cầu, thể tích hình cầu
 Thái độ: Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu. Được giới thiệu vị trí của 
một điểm trên mặt cầu-Tọa độ địa lí.
II.CHUẨN BỊ :
 Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu, compa, thước thẳng, một số quả bóng.
 Học sinh : Bảng nhóm, thước thẳng, compa, dây.
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
 1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp. 
 2.Kiểm tra : Nêu công thức tính diện tích hình tròn, cung tròn?
 3.Bài mới :
 Hoạt động của thầy-trò Ghi bảng
Hoạt động 1: 1.Hình cầu:
GV: Dùng hình 103 trình kết hợp với mô hình bày 
khái niệm như SGK (SGK trang 121)
HS: Theo dõi, kết hợp xem SGK
Hoạt động 2:
GV: Dùng hình 104 trình bày như SGK kết hợp 2.Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng:
với mô hình
HS: Theo dõi, kết hợp xem SGK
GV: Hướng dẫn HS thực hành cắt -> kết luận
GV: Cho học sinh thực hiện ?1. theo nhóm trình 
bày trên bảng phụ Cắt hình trụ hoặc một hình cầu bởi 
HS: Thảo luận -> báo cáo một mặt cầu vuông góc với trục, ta 
GV: Cho HS đọc SGK được hình tròn
HS: Đọc -> thực hành thảo luận theo nhóm -> báo 
cáo
GV: Nêu Ví dụ
GV: Nêu tọa độ địa lý của một điểm trên mặt cầu 
(dùng bảng phụ)
HS: Theo dõi
HS: Xem SGK – Đọc bài đọc thêm trang 126
 4.Củng cố :
 Bài tập 30 trang 124: 
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 8

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_9_hoc_ki_ii_tuan_33_nam_hoc_2018_2019_vu_qu.doc