Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

doc 9 Trang Bình Hà 11
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy
 Giáo án Toán 9 :
 GV: Cho từng nhóm trình bày kết quả Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
 thảo luận của nhóm mình thông qua - 5+ 7 1 - 5- 7
 x1 = = ; x2 = = -2
 bảng nhóm, để cả lớp cùng nhau nhận 6 3 6
 xét e) y2 – 8y + 16 = 0
 HS: Trình bày kết quả thảo luận, sau D = (-8)2 – 4.1.16 = 0 
 đó cùng nhau nhận xét xây dựng bài Vậy phương trình có nghiệm kép
 giải - (- 8)
 y1 = y2 = = 4
 GV: Nhận xét kết quả của từng nhóm 2
 HS: Thảo luận chung f) 16z2 + 24z + 9 = 0
 D = 242 – 4.16.9 = 0 
 Vậy phương trình có nghiệm kép
 - 24 - 3
 z1 = z2 = = 
 32 4
 4. Củng cố:
 Nêu một số lỗi sai thường gặp khi giải bài tập ở dạng này
 Phân biệt b và (-b)
 5. Hướng dẫn :
 Xem lại các bài tập đã sửa
 Học thuộc công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai
 Xem trước bài “Công thức nghiệm thu gọn”
 IV.RÚT KINH NGHIỆM :
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 2 Giáo án Toán 9 :
 GV: Nhận xét kết quả thảo luận của các - 4+ 2 - 2 - 4- 2
 x1 = = ; x2 = = -2
 nhóm 3 3 3
 HS: Thảo luận chung cả lớp b) 7x2 – 6 2 x + 2 = 0
 a = 7 ; b = – 6 2 ; b’ = – 3 2 ; c = 2
 DÀNH CHO HS KHÁ – GIỎI
 D '= (– 3 2 )2 – 7.2 = 4 ; D ' = 2
 So sánh 2 công thức: Tổng quát và thu 
 gọn Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
 3 2 + 2 3 2 - 2
 x1 = ; x2 = 
 7 7
 4. Củng cố :
 Bài tập 17 trang 49:
 a) 4x2 + 4x + 1 = 0 b) 13852x2 – 14x + 1 = 0
 a = 4 ; b’ = 2 ; c = 1 a = 13852 ; b’ = -7 ; c = 1
 D '= 22 – 4.1 = 0 D '= (– 7)2 – 13852.1 = -13803 
 Phương trình có 2 nghiệm phân biệt Phương trình vô nghiệm 
 - 2 - 1
 x1 = x2 = = DÀNH CHO HS KHÁ – GIỎI
 4 2
 c) 5x2 – 6x + 1 = 0 d) -3x2 + 4 6 x + 4 = 0
 a = 5 ; b’ = -3 ; c = 1 a = -3 ; b’ = 2 6 ; c = 4
 D '= (-3)2 – 5.1 = 4 ; D ' = 2 D '= ( 2 6 )2 – (-3).4 = 36 ; D ' = 6
 Phương trình có 2 nghiệm phân biệt Phương trình có 2 nghiệm phân biệt 
 3+ 2 3- 2 1 2 6 - 6 2 6 + 6
 x1 = = 1 ; x2 = = x1 = = 1 ; x2 = 
 5 5 5 3 3
 Bài tập 18 trang 49: 
 a) 3x2 – 2x = x2 + 3 b) (2x - 2 )2 – 1 = (x + 1).(x – 1)
 Û 2x2 – 2x – 3 = 0 Û 3x2 - 4 2 x + 2 = 0 
 D '= (-1)2 – 2.(-3) = 7 ; D ' = 7 D '= (– 2 2 )2 – 3.2 = 2 ; D ' = 2
 Phương trình có 2 nghiệm phân biệt Phương trình có 2 nghiệm phân biệt 
 1+ 7 1- 7 2
 x1 = » 1,82 ; x2 = » -0,82 x1 = 2 » 1,41 ; x2 = » 0,47 
 2 2 3
 5. Hướng dẫn :
 Hướng dẫn bài tập 19 trang 49
 éæ b ö2 D ù
 ax2 + bx + c = a êçx + ÷ - ú > 0 với " x , vì : ax2 + bx + c = 0 thì D < 0.
 êèç ÷ø 2 ú
 ëê 2a 4a ûú
 Xem lại các bài tập đã sửa và làm các bài tập còn lại
 Chuẩn bị bài tập phần luyện tập trang 49 – 50
 IV.RÚT KINH NGHIỆM :
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 4 Giáo án Toán 9 :
GV.Nhận xét bài làm của HS
HS.Tham gia xây dựng bài giải Bài tập 41 trang 83: 
Hoạt động 2: CMR: µA+ B· SM = 2C· MN
GV.Cho HS đọc bài toán, hướng dẫn vẽ hình, ghi 
giả thiết – kết luận
HS. Đọc đề bài toán, vẽ hình, ghi giả thiết – kết 
luận của bài toán
GV. Phân tích bài toán:
 µA+ B· SM = 2C· MN
 Ta có: µA = ½ (sđC»N - sđ B¼M ) (tính 
 µA+ B· SM = sđC»N = 2C· MN chất góc có đỉnh bên ngoài đường tròn)
 · » ¼
HS. Theo dõi phân tích, tham gia thảo luận chung BSM = ½ (sđCN + sđ BM ) (tính chất 
GV.Gọi HS lên bảng thực hiện theo phân tích góc có đỉnh bên trong đường tròn)
HS.Lên bảng thực hiện µA+ B· SM = sđC»N
GV.Nhận xét bài làm của HS 2.C· MN = 2. ½.sđC»N = sđC»N (tính 
HS.Tham gia xây dựng bài giải chất góc nội tiếp) . Vậy : 
 µA+ B· SM = 2C· MN
DÀNH CHO HS KHÁ – GIỎI Bài tập 42 trang 83: 
GV.Cho HS đọc bài toán, hướng dẫn vẽ hình, ghi 
giả thiết – kết luận
HS.Đọc đề bài toán, vẽ hình, ghi giả thiết – kết 
luận của bài toán
GV.Phân tích bài toán:
 AP  QR a) CMR: AP  QR.
 ¶ » »
 Ta có: H1 = ½ (sđ PR + sđ AQ ) 
 H¶ = 900
 1 = ½ (sđ B»R + sđ B»P sđ »AQ ) 
 (tính chất góc có đỉnh bên trong đường 
 » » » 0
 sđ BR +sđ BP +sđ AQ = 180 tròn)
 Vì : sđ »AR = sđ B»R = ½ sđ »AB
 » » » 0
 sđ AB +sđ BC +sđ AC = 360 sđ B»P = sđC»P = ½ sđ B»C
HS.Theo dõi phân tích, tham gia thảo luận chung
 sđ »AQ = sđC»Q = ½ sđ »AC (giả 
GV.Gọi HS lên bảng thực hiện theo phân tích
 thiết)
HS.Lên bảng thực hiện
 » » » 0
GV.Nhận xét bài làm của HS Mà : sđ AB + sđ BC + sđ AC = 360
HS.Tham gia xây dựng bài giải sđ B»R + sđ B»P + sđ »AQ = 1800.
 ¶ 0
GV.Phân tích bài toán: Vậy : H1 = 90 hay AP  QR
 Tam giác CPI cân b) CMR: Tam giác CPI cân
 µ » »
 Ta có: I1 = ½ (sđ AR + sđCP ) (tính 
 Iµ = Cµ
 1 1 chất góc có đỉnh bên trong đường tròn)
 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 6 Giáo án Toán 9 :
 GV: Hướng dẫn thực hiện ?1. trên bảng phụ *Phần thuận:
 HS: Thực hiện ?1. theo hướng dẫn 
 GV: Cho HS dự đoán quỹ đạo chuyển động 
 của M
 HS: M chuyển động trên hai cung có đầu 
 mút là A, B
 Hoạt động 2:
 GV: Người ta đã chứng minh được quỹ tích (SGK)
 cần tìm là hai cung tròn *Phần đảo:
 HS: Theo dõi
 GV: Cho HS nêu kết luận
 HS: “Với đoạn thẳng AB và góc 
 (00< <1800) cho trước thì quỹ tích các 
 
 điểm M thỏa mãn AM B là hai cung 
 chứa góc dựng trên đoạn AB”
 GV: Trình bày chú ý SGK (SGK)
 HS: Theo dõi, kết hợp xem SGK *Kết luận: Với đoạn thẳng AB và góc
 (00< <1800) cho trước thì quỹ tích 
 
 các điểm M thỏa mãn AM B là hai 
 cung chứa góc dựng trên đoạn AB
 Hoạt động 3: Chú ý: (SGK trang 85)
 GV: Dùng hình 40a; b trang 84 trình bày 1.2.Cách vẽ cung chứa góc:
 *Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng 
 cách vẽ cung chứa góca 
 HS: Theo dõi, kết hợp xem SGK trang 86 AB
 GV: Nêu cách giải bài toán quỹ tích (tập *Vẽ tia Ax tạo với AB góc a .
 hợp) điểm *Vẽ đường thẳng Ay vuông góc với Ax. 
 HS: Theo dõi, kết hợp xem SGK trang 86 Gọi O là giao điểm của Ay với d.
 *Vẽ cung AmB, tâm O, bán kính OA 
 sao cho cung này nằm ở nửa mặt phẳng 
 bờ AB không chứa tia Ax.
 Cung AmB là cung chứa góc a
 Cho HS đọc SGK 2.Cách giải bài toán quỹ tích:
 (SGK)
 4. Củng cố :
 Bài tập 44 trang 86:
 Do ta luôn cóD ABC vuông tại A, với I là giao của ba 
 đường phân giác trong B· IC = 1350 (không đổi). Nên khi A thay 
 đổi, quỹ tích I là hai cung chứa góc 1350 dựng trên BC cố định
 Bài tập 45 trang 86:
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 8

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_9_hoc_ki_ii_tuan_26_nam_hoc_2018_2019_vu_qu.doc