Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

doc 10 Trang Bình Hà 16
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy
 Giáo án Toán 9:
 1
? Ta có : 4 = .42. Vậy A đồ thị y = 
GV: Ước lượng vị trí 3 ; 7 trên trục 4
hoành ? 1 x2.
HS: Xác định ngay trên bảng phụ 4
Hoạt động 2: c) Do M(2 ; 1) và A(4 ; 4) đồ thị y = 
 2 1 2
GV: M(xM ; yM) đồ thị y = ax khi nào ? x
 4
HS: M(x ; y ) đồ thị y = ax2 y = 
 M M M nên M’(-2 ; 1) và A’(-4 ; 4) đồ thị y = 
ax 2
 M 1
GV: M(2 ; 1) đồ thị y = ax2 thì ta suy ra x2.
 4
điều gì ? 1
HS: 1 = a.22 Vẽ đồ thị y = x2:
 4
GV: Khi nào A(4 ; 4) thuộc đồ thị y = 1 x2
 4
HS: 4 = 1 .42 
 4
Hoạt động 3:
GV: Xác định điểm đối xứng với M, A 
qua Oy
HS: M’(-2 ; 1) và A’(-4 ; 4) Bài tập 08 trang 38: (Hình 11 trang 
GV: Yêu cầu học sinh vẽ đồ thị 38)
HS: Vẽ đồ thị a) (-2 ; 2) Î đồ thị y = ax2 2 = a.(-
Hoạt động 4: 2)2.
 1
GV: Cho học sinh thực hiện theo nhóm a = . Vậy hàm số có dạng: y = 
HS: Thảo luận nhóm, nêu kết quả thảo 2
luận 1 x2.
GV: Nhận xét kết quả thảo luận của các 2
nhóm b) Điểm thuộc parabol có hoành độ x = 
HS: Theo dõi, sửa sai (nếu có) -3 thì tung độ tương ứng là y = 4,5
 c) Điểm thuộc parabol có tung độ bằng 
 8 gồm hai điểm có hoành độ là x = 4 và 
 x = -4
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện Bài tập 09 trang 39:
HS: Thảo luận chung a) Vẽ đồ thị y = 1 x2.
GV: Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hai 3
hàm số ? x -6 -3 0 3 6
 1 2
HS: Đồ thị y = 1 x2 và đồ thị y = x 12 3 3 12
 3 3
y = -x +6 cắt nhau tại điểm (12;-3) và (3 ; Vẽ đồ thị y = - x + 6. Xác định (0 ; 6) , 
3) (6 ; 0)
GV HD cho HS: Tìm tọa độ giao điểm 
của đồ thị hai hàm số ? ( Bằng PP đại số)
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 2 Giáo án Toán 9:
 Hoạt động của thầy-trò Ghi bảng
 Hoạt động 1: 1.Bài toán mở đầu:
 GV: Cho học sinh đọc bài toán mở đầu (SGK trang 40)
 SGK trang 40 2.Định nghĩa:
 HS: Đọc bài toán SGK trang 40 (một học Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn 
 sinh đọc) là phương trình bậc hai) là phương trình 
 GV: Trình bày “ phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0. Trong đó x là 
 x2 – 28x + 52 = 0 là phương trình bậc hai ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là 
 một ẩn “ các hệ số và a¹ 0.
 HS: Theo dõi Ví dụ: (SGK trang 40)
 Hoạt động 2:
 GV: Nêu định nghĩa 
 HS: Theo dõi, kết hợp đọc SGK
 GV: Cho học xem ví dụ
 HS: Xem ví dụ SGK 
 GV: Cho học sinh thực hiện ?1.
 HS: Thảo luận chung cả lớp
 Hoạt động 3: 3.Một số ví dụ về giải phương trình 
 bậc hai:
 HS phân tích đa thức thành nhân tử Ví dụ 1: (SGK trang 41)
 GV: Cho học sinh xem ví dụ 1 ?2. Giải phương trình: 2x2 + 5x = 0
 HS: Xem ví dụ 1 SGK trang 41 x 0 x 0
 x.(2x + 5) = 0 
 GV:Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện ?2. 2x 5 0 x 2,5
 HS: Lên bảng giải ?2. 
 GV: Cho học sinh xem ví dụ 2
 HS: Xem ví dụ 2 trang 41 Ví dụ 2: (SGK trang 41)
 GV : x 3 hoặc x 3 viết tắt x 3
 GV:Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện ?3.
 HS: Lên bảng giải ?3. ?3. Giải phương trình: 3x2 – 2 = 0
 2 2
 3x2 = 2 x2 = x =±
 GV: Cho học sinh thực hiện theo nhóm các 3 3
 ?4., ?5., ?6., ?7.
 ?4. Giải phương trình: (x – 2)2 = 7
 HS: Thảo luận theo nhóm, nêu kết quả thảo 2
 luận của nhóm 14 14
 x – 2 = ± x = ± + 2
 2 2
 GV: Nhận xét kết quả của các nhóm, sau đó Vậy phương trình có nghiệm là :
 đề ra phương pháp giải đối với phương trình 
 14 14
 bậc hai đầy đủ x1 = + 2 ; x2 = - + 2
 HS: Theo dõi phần trình bày của thầy 2 2
 2 7
 ?5. Giải phương trình: x – 4x + 4 = 
 2
 GV: Dùng bảng phụ trình bày ví dụ 3
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 4 Giáo án Toán 9:
Tuần: 24 . Ngày soạn : 10 /01/2019 
Tiết : 41 Ngày dạy: /01/2019 
 LUYỆN TẬP
 I.MỤC TIÊU 
 Kiến thức:Củng cố định nghĩa, định lí và các hệ quả của góc nội tiếp.
 Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng các tính chất của góc nội 
tiếp vào chứng minh hình
 Thái độ: Rèn tư duy lôgic, chính xác cho HS 
 II.CHUẨN BỊ : 
 GV : Bảng phụ, thước thẳng, compa, ê ke, phấn màu.
 HS : Bảng nhóm, thước thẳng, compa, ê ke
 III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
 1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
 2.Kiểm tra : Phát biểu định nghĩa và các tính chất của góc nội tiếp
 3.Luyện tập 
 Hoạt động của thầy-trò Ghi bảng
 Hoạt động 1: Bài tập 19 trang 75:
 HS phân tích theo gọi ý vủa GV
 * GV.Phân tích bài toán
 SH  AB
  
 0
 H là trực tâm SAB Ta có : AMB A NB = 90 (góc nội tiếp 
 chắn nửa đường tròn) AN  SB ; 
 AN  SB; BM  SA BM  SA.
 AN cắt BM tại H Mà AN cắt BM tại H (giả thiết), nên H là 
 * HS.Theo dõi phân tích , tham gia trực tâm SAB. Vậy SH  AB.
 thảo luận chung
 * GV.Cho học sinh thực hiện trên Bài tập 20 trang 76: 
 bảng
 * HS.Giải theo phân tích (lên bảng)
 * GV.Nhận xét bài làm của HS
 * HS.Theo dõi , thảo luận chung
  
 Hoạt động 2: Ta có : A BC A B D = 900 (góc nội tiếp 
 * GV. Phân tích bài toán 
 C, B, D thẳng hàng chắn nửa đường tròn) C B D là góc bẹt. 
 Vậy C, B , D thẳng hàng.
 C· BD = 1800
 Bài tập 21 trang 76:
 ·ABC ·ABD = 900
 * HS. Theo dõi phân tích , tham gia 
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 6 Giáo án Toán 9:
 MA MC
 = . Vậy : MA . MB = MC . 
 MD MB
 MD
 4. Củng cố
 Lưu ý cách chứng minh ở 1 số bài tập trên
 5.Hướng dẫn 
 Về nhà làm bài tập 24 ; 25 ; 26 trang 76
 Xem trước “Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung”
 IV.RÚT KINH NGHIỆM 
 Ưu điểm:
 Nhược điểm:.
Tuần: 24 . Ngày soạn : 10 /01/2019 
Tiết : 42 Ngày dạy: /01/2019 
 §4.GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG
 I.MỤC TIÊU 
 Kiến thức:HS nhận biết được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. HS phát 
biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung 
(ba trường hợp).
 Kỹ năng: HS biết áp dụng định lý vào việc giải bài tập.
 Thái độ: Rèn cho HS suy luận lôgic trong chứng minh hình học. 
 II.CHUẨN BỊ :
 GV : Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu.
 HS : Bảng nhóm, thước thẳng, compa, thước đo góc
 III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
 1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
 2.Kiểm tra 
 Phát biểu định nghĩa và các tính chất của góc nội tiếp
 Bài tập 24 trang 76:
 Gọi x m là độ dài bán kính đường tròn chứa ¼AMB 
 1
 Do OM  AB tại K, nên : AK = KB = AB = 20 (m)
 2
 Theo định lý Pitago ta có : OA2 = OK2 + AK2
 OA2 = (OM – MK)2 + AK2 x2 = (x – 3)2 + 202
 409
 x2 = x2 – 6x + 9 + 400 6x = 409 x = (m)
 6
 3.Bài mới 
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 8 Giáo án Toán 9:
 của góc ở vị trí đặc biệt ( TT của đường 
 tròn) HS quan sát nêu mối liên hệ giữa 
 góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến 
 và dây cung:
 4.Củng cố :
 Bài tập 27 trang 79: Bài tập 30 trang 79:
 AOP cân tại O (OA = OP) Kẻ OH  AB tại H
 O· AP O· PA hay B· AP O· PA AOB cân tại O (OA = OB) có OH  AB
 1 1
Mà : B· AP P· BT (cùng chắn P»B) ¶O ¶O A· OB SdA»B
 1 2 2 2
 1
Vậy : O· PA P· BT Ta lại có : B· Ax SdA»B (giả thiết)
 2
 ¶ · ¶ · 0
 Nên : O1 BAx . Mà : A1 BAx 90
 Do đó: Ax  OA tại A.Vậy Ax là tiếp tuyến (O)
 5.Hướng dẫn :
 Về nhà làm bài tập 28 ; 29 trang 79. Chuẩn bị phần luyện tập. Học thuộc 
 định lý – hệ quả.
 IV.RÚT KINH NGHIỆM 
 Ưu điểm:
 Nhược điểm:.
 Ký duyệt tuần 24:
 Ngày tháng 1 năm 2019
 PHT
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 10

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_9_hoc_ki_ii_tuan_24_nam_hoc_2018_2019_vu_qu.doc