Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

doc 10 Trang Bình Hà 8
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy
 Giáo án Toán 9:
 trị tương ứng của y tăng
 GV: Yêu cầu học sinh nêu tính chất Tính chất:
 *Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 
 HS: Trình bày tính chất dựa vào kết quả và đồng biến khi x > 0.
 nhận xét * Nếu a 
 GV: Cho học sinh thực hiện ?3. 0 và đồng biến khi x < 0.
 ?3. Đối với hàm số y = 2x2, khi x¹ 0 giá trị 
 HS: Thảo luận chung của y dương, khi x = 0 thì y = 0
 Nhận xét:
 GV: Nêu nhận xét *Nếu a > 0 thí y > 0, " x¹ 0; y = 0 khi x = 0. 
 Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = 0
 HS: Theo dõi *Nếu a < 0 thí y < 0, " x¹ 0; y = 0 khi x = 0. 
 Giá trị lớn nhất của hàm số là y = 0
 1 1
 GV: Cho học sinh thực hiện ?4. ?4. Cho y = x2 và y = - x2.
 2 2
 HS: Thực hiện trên bảng phụ (cả lớp 
 thảo luận chung) x -3 -2 -1 0 1 2 3
 1 9 1 1 9
 y= x2 2 0 2
 GV: Nhận xét kết quả 2 2 2 2 2
 HS: Theo dõi x -3 -2 -1 0 1 2 3
 Hàm số đồng biến hay nghịch biến ? Vì - 1 - 1 - 1
 y= x2 - 9 - 9
 sao ? 2 -2 2 0 2 -2
 2 2
 4. Củng cố :
 Bài tập 01 trang 30: S = p R2, trong đó R là bán kính của hình tròn
 a) 
 R (cm) 0,57 1,37 2,15 4,09
 S = p R2 (cm2) 1,02 5,89 14,51 52,53
 b) R’ = 3R Þ S’ = p (3R)2 = 9 p R2 = 9S. Vậy bán kính tăng 3 lần thì diện 
 tích tăng 9 lần.
 S 79,5
 c) S = p R2 Þ R = = » 5,03 (cm)
 p p
 5. Hướng dẫn :
 Xem lại các bài tập đã sửa
 Chuẩn bị các bài tập 02 ; 03 trang 31.
 IV.RÚT KINH NGHIỆM 
 Ưu điểm:
 Nhược điểm:.
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 2 Giáo án Toán 9:
 nhóm
 HS: Thảo luận theo nhóm, nêu nhận xét
 GV: Nhận xét chung về đồ thị hàm số
 HS: Thảo luận chung cả lớp
 Hoạt động 3:
 Nhận xét: Đồ thị hàm số y = ax2 (a¹ 0) 
 GV: Cho học sinh xét ?3.dựa vào bảng 
 là đường cong đi qua gốc tọa độ và nhận 
 phụ
 trục Oy làm trục đối xứng. Đường cong 
 HS: Thảo luận chung cả lớp, dựa vào 
 đó được gọi là một parabol đỉnh O.
 hình 7 trang 34 
 Nếu a>0 thì đồ thị nằm phía trên trục 
 GV: Trình bày chú ý SGK
 hoành, O là điểm thấp nhất của đồ thị
 HS: Theo dõi, kết hợp xem SGK trang 35 
 Nếu a<0 thì đồ thị nằm phía dưới trục 
 - 36
 hoành, O là điểm cao nhất của đồ thị
 Chú ý: 
 (SGK trang 35 - 36)
 4. Củng cố :
 Bài tập 04 trang 36: Cho hai hàm số y = 3 x2 và hàm số y = - 3 x2
 2 2
 x - 2 -1 0 1 2
 3
 y = x2 6 1,5 0 1,5 6
 2
 x - 2 -1 0 1 2
 3
 y = - x2 - 6 - 1,5 0 - 1,5 - 6
 2
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 4 Giáo án Toán 9:
Hoạt động 1:
*GV.Dùng hình 9 (bảng phụ) trình bày 
khái niệm “cung căng dây” và “dây 
căng cung”
*HS.Theo dõi, kết hợp xem SGK trang 
70
Hoạt động 2: Dây AB căng ¼AmB và ¼AnB
*GV.Nêu định lí 1 SGK trang 71 1.Định lí 1:
*HS.Ghi định lí 1 Với hai cung nhỏ trong một đường tròn 
*GV.Dùng hình 10 cụ thể hóa nội dung hay trong hai đường tròn bằng nhau:
định lí a) Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng 
*HS.Theo dõi, kết hợp xem SGK trang nhau
71 b) Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng 
*GV.Cho học sinh thực hiện ?1.theo nhau
nhóm
*HS.Thảo luận nhóm, trình bày kết quả 
thảo luận của nhóm
*GV.Nhận xét kết quả thảo luận của 
nhóm
*HS.Thảo luận chung
Hoạt động 3: 2.Định lí 2:
*GV.Nêu định lí 2 SGK trang 71 Với hai cung nhỏ trong một đường tròn 
*HS.Ghi định lí 2 hay trong hai đường tròn bằng nhau:
*GV.Yêu cầu học sinh thực hiện ?2. a) Cung lớn hơn căng dây lớn hơn
*HS.Thảo luận chung b) Dây lớn hơn căng cung lớn hơn
HS chứng minh định lí
 4.Củng cố : Bài tập 10 trang 71:
 a) Vẽ góc ở tâm ·AOB = 600 sđ ¼AOB = 600. Khi đó AB = R = 2 cm
 b) Từ một điểm A trên (O), đặt liên tiếp các dây có độ dài bằng R, ta được 6 
cung bằng nhau.
 Bài tập 11 trang 71:
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 6 Giáo án Toán 9:
Tuần : 23 Ngày soạn : 5/01/2019 
Tiết : 40 Ngày soạn : /01/2019 
 §3.GÓC NỘI TIẾP
 I.MỤC TIÊU :
 Kiến thức: HS nhận biết được những góc nội tiếp trên một đường tròn và phát 
biểu được định nghĩa về góc nội tiếp. HS phát biểu và chứng minh được định lí về số 
đo của góc nội tiếp
 Kỹ năng: HS nhận biết (bằng cách vẽ hình) và chứng minh được các hệ quả của 
định lí về góc nội tiếp.
 Thái độ: HS biết cách phân chia các trường hợp. 
 II.CHUẨN BỊ :
 GV : Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc.
 HS : Bảng nhóm, thước thẳng, compa, thước đo góc.
 III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
 1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
 2.Kiểm tra : Định nghĩa số đo cung
 3.Bài mới :
 Hoạt động của thầy-trò Ghi bảng
 Hoạt động 1: 1.Định nghĩa:
 *GV.Trình bày khái niệm góc nội tiếp Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên 
 và cung bị chắn dựa vào hình 13 đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung 
 *HS.Theo dõi, kết hợp xem SGK trang của đường tròn đó.
 73, sau đó ghi định nghĩa Cung nằm bên trong góc gọi là cung bị 
 *GV.Dùng hình 14 ; 15 trang 15 (bảng chắn 
 phụ) cho học sinh thực hiện ?1.
 *HS.Thảo luận chung
 *GV.Cho học sinh thực hiện ?2. theo 
 nhóm
 *HS.Thảo luận nhóm, nêu kết quả thảo 
 luận
 Hoạt động 2:
 2.Định lí:
 *GV.Dựa vào kết quả thảo luận ?2. em 
 có dự đoán gì về góc nội tiếp và số đo 
 cung bị chắn 
 *HS.Dự đoán “số đo của góc nội tiếp 
 Trong một đường tròn, số đo của góc 
 bằng nửa số đo của cung bị chắn” 
 nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.
 *GV.Trình bày định lí 
 *HS.Ghi nội dung định lí
 Chứng minh:
 (SGK trang 74)
 *GV.Dùng bảng phụ trình bày phần 
 chứng minh định lí
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 8 Giáo án Toán 9:
 Nhược điểm:.
 Ký duyệt tuần 23
 Ngày tháng 1 năm 2019
 PHT
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 10

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_9_hoc_ki_ii_tuan_23_nam_hoc_2018_2019_vu_qu.doc