Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

Giáo án Toán 9: * GV.Cho HS áp dụng kết quả kiểm tra để tìm cm/s, vận tốc vật đi chậm là 2 nghiệm của hệ và trả lời cho bài giải cm/s x 3 Bài tập 38 trang 24 : * HS. Vậy vận tốc của vật đi nhanh là y 2 Gọi x giờ là thời gian vòi 1 chảy 3 cm/s, vận tốc vật đi chậm là 2 cm/s riêng đầy bể, y giờ là thời gian vòi 2 Hoạt động 2: chảy riêng đầy bể (x, y >1 giờ 20 * GV.Trong bài toán này có những đại lượng phút = 4/3giờ). Mỗi giờ vòi chảy nào? 1/x bể, vòi 2 chảy 1/y bể, hai vòi 1 1 3 * HS. Thời gian vòi 1, vòi 2 chảy riêng đầy bể. chảy 3/4 bể.Ta có: (1) Lượng nước mỗi vòi và cả hai vòi chảy trong x y 4 một giờ. Lượng nước vòi 1 chảy trong 10 phút, 10 phút = 1/6 giờ , vòi 1 chảy vòi 2 chảy trong 12 phút được 1/6x bể * GV.Cho HS chọn ẩn, thiết lập các số liệu: 12 phút = 1/5 giờ , vòi 2 chảy Lượng nước mỗi vòi và cả hai vòi chảy trong được 1/5y bể. 1 1 2 một giờ. Lượng nước vòi 1 chảy trong 10 phút, Ta có : (2) vòi 2 chảy trong 12 phút 6x 5y 15 * HS. Vòi 1 chảy riêng x giờ, vòi 2 chảy riêng y 1 1 3 giờ. Mỗi giờ vòi 1 chảy 1/x bể, vòi 2 chảy 1/y x y 4 x 2 Từ(1),(2) bể, hai vòi chảy 3/4 bể 1 1 2 y 4 1/x + 1/y = 3/4 6x 5y 15 10 phút vòi 1 chảy 1/6x bể, 12 phút vòi 2 chảy Nếu mở riêng từng vòi thì thời 1/5y bể gian để vòi 1 chảy đầy bể là 2 giờ, 1/6x + 1/5y = 2/15 thời gian để vòi 2 chảy đầy bể là 4 * GV.Cho HS vận dụng kết quả kiểm tra để giải giờ. hệ. Trả lời x 2 * HS. . Nếu mở riêng từng vòi thì thời y 4 gian để vòi 1 chảy đầy bể là 2 giờ, thời gian để vòi 2 chảy đầy bể là 4 giờ. Bài tập 39 trang 25 : HS khá – Giỏi Gọi x triệu đồng là số tiền phải trả * GV.Em hãy chọn ẩn số cho bài toán này ? cho loại hàng thứ 1, y triệu đồng là * HS. x triệu đồng là số tiền phải trả cho loại số tiền phải trả cho loại hàng thứ 2 hàng thứ 1, y triệu đồng là số tiền phải trả cho (2,17 > x, y > 0). 10% thuế cho loại loại hàng thứ 2 hàng thứ 1 là 10x tr, 8% thuế cho * GV.10% thuế cho loại hàng thứ 1? 8% cho loại 100 hàng thứ hai? Lập phương trình loại hàng thứ 2 là 8y tr. Ta có: 10x 8y 100 * HS. triệu ; triệu 10x 8y 100 100 + +x+y =2,17 110x+108y 110x+108y = 217 (1) 100 100 * GV.9% thuế cho loại hàng thứ 1? 9% cho loại = 217 (1) hàng thứ hai? Lập phương trình 9% thuế cho loại hàng thứ nhất là Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 2 Giáo án Toán 9: Tuần : 21 Ngày soạn : 20/12/2018 Tiết : 44 Ngày soạn : /01/2019 ÔN TẬP CHƯƠNG III I.MỤC TIÊU : *Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong chương , đặc biệt chú ý : Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh họa hình học tập nghiệm của chúng. *Kỹ năng: Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn : phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. Củng cố và nâng cao kỹ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. *Thái độ: Có cách nhìn thông suốt hệ thống kiến thức trong chương II.CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ , phấn màu. HS : Bảng nhóm, máy tính. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp. 2.Kiểm tra : Kiểm tra việc chuẩn bị ôn tập của HS 3.Bài mới : Hoạt động của thầy-trò Ghi bảng Hoạt động 1: 1.Ôn tập về phương trình bậc nhất HS khá – Giỏi thảo luận lập đề cương hai ẩn: HS đại trà lập đề cương thep HD của GV Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y GV: Thế nào là phương trình bậc nhất hai là hệ thức dạng ax + by = c; trong đó ẩn? a, b, c là các số đã biết (a 0 hoặc HS: Có dạng ax + by = c. b 0) GV: Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ số a, b, c từ các phương trình sau: 2x- 3 y =3; 2y=4; 0x+0y=7; 5x=0; x+y-z=7 HS: 2x - 3 y = 3 (a = 2 ; b =- 3 ; c=3) 2y = 4 (a = 0; b = 2; c = 4) 5x = 0 (a = 5; b = 0; c = 0) GV: Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm số HS: Phương trình ax + by = c có vô số nghiệm GV: Mỗi nghiệm của phương trình là một cặp số (x;y) thỏa mãn phương trình. Trong 2.Ôn tập hệ phương trình bậc nhất mặt phẳng tọa độ, tập nghiệm của nó được hai ẩn : biểu diễn bởi đường thẳng ax + by = c Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 4 Giáo án Toán 9: 4.Củng cố : 5 3 1 x x 5 (1 3)y 1 3 Bài tập 41 trang 27 : a) ........ (1 3)x y 5 1 5 3 1 y 3 5.Hướng dẫn : Về nhà làm bài tập 43 ; 44 ; 46 trang 27 Xem lại nội dung ôn tập chương III IV.RÚT KINH NGHIỆM : Ưu điểm: Nhược điểm:. Tuần : 21 Ngày soạn : 20/12/2018 Tiết : 35 Ngày soạn : /01/2019 ÔN TẬP CHƯƠNG II. I.MỤC TIÊU : Kiến thức : Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn. Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh Thái độ : Tự giác trong rèn luyện cách phân tích tìm lời giải, làm quen với dạng bài tập tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có một độ dài lớn nhất. II.CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, compa. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp. 2.Kiểm tra : (Kết hợp với nội dung ôn tập) 3.Ôn tập : Hoạt động của thầy-trò Ghi bảng Hoạt động 1: A.Kiến thức cơ bản: HS khá – Giỏi thảo luận lập đề cương 1.Tính chất đối xứng: HS đại trà lập đề cương thep HD của GV GV: Dùng bảng phụ (có hình vẽ) hệ thống hóa kiến thức đã học trong chương II HS: Theo dõi trên bảng phụ GV: “Em hãy nêu tính chất đối xứng của O là tâm đối xứng của (O) đường tròn ?” Đường kính AB là trục đối xứng của (O) Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 6 Giáo án Toán 9: a) (O) cắt (O’) tại A và B thì OO’ là đường trung trực của AB b) (O) tiếp xúc (O’) tại A thì A thuộc OO’ 4. Củng cố: Hệ thống các phần kiến thức đã ôn 5.Hướng dẫn : Xem lại hệ thống kiến thức trong chương II Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương II IV.RÚT KINH NGHIỆM : Ưu điểm: Nhược điểm:. Tuần : 21 Ngày soạn : 20/12/2018 Tiết : 36 Ngày soạn : /01/2019 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiếp theo) I.MỤC TIÊU : Kiến thức : Tiếp tục ôn tập và củng cố các kiến thức đã học ở chương II hình học. Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh Thái độ : Tự giác trong rèn luyện cách phân tích tìm lời giải, thận trọng trong việc vẽ hình, quan sát. II.CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, compa. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp. 2.Kiểm tra : (Kết hợp với nội dung ôn tập) 3.Ôn tập : Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 8 Giáo án Toán 9: HS: Tham gia phân tích (quan hệ vuông góc giữa đường kính và GV: Cho HS thực hiện theo phân tích dây) HS: Lên bảng thực hiện Vậy EF lớn nhất AD lớn nhất GV: Hướng dẫn HS thực hiện AD là đường kính. Tức là H O HS: Thảo luận chung Bài tập 43 trang 128: Hoạt động 2: GV: Cho HS đọc bài toán HS: Đọc bài tập 43 trang 128 GV: Yêu cầu HS vẽ hình, ghi giả thiết – kết luận. HS: Vẽ hình, ghi giả thiết – kết luận cho bài toán a) Kẻ OM AC tại M ; O’N AD tại N GV: Hướng dẫn HS cùng nhau thảo luận MC = MA = ½ AC ; NA = ND = ½ AD HS: Thảo luận chung (Quan hệ vuông góc giữa đường kính và GV: Hướng dẫn phân tích dây) KB AB Do IA CD tại A. Nên : OM // IA // O’N Mà I là trung điểm của OO’ (giả thiết) IH // KB IH AB MA = NA (t/c đường TB hình thang) Vậy : AC = AD b) Gọi H là giao điểm của AB và OO’ HS: Thảo luận chung H là trung điểm AB (t/c đường nối tâm) GV: Cho HS thực hiện theo phân tích Mà I là trung điểm AK (giả thiết) HS: Giải theo phân tích Nên IH // KB (t/c đường TB trong tam giác) Mặt khác IH AB. Vậy KB AB 4. Củng cố: Hệ thống các phần kiến thức đã ôn 5 .Hướng dẫn : * Bài tập 42 trang 128: a) Chỉ ra AEMF có ba góc vuông b) Thực hiện tương tự bài tập 41 câu c c) Chứng minh OO’ MA d) Gọi I là trung điểm OO’. Chứng minh IM BC Xem lại các bài tập đã giải Xem trước §1.Góc ở tâm. Số đo cung. Ký duyệt tuần 21: IV.RÚT KINH NGHIỆM : Ngày tháng 12 năm 2018 Ưu điểm:PHT Nhược điểm:. Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 10
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_9_hoc_ki_ii_tuan_21_nam_hoc_2018_2019_vu_qu.doc