Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì II - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

Giáo án Toán 9: GV: Cho HS dựa vào bảng phân tích tiến hành riêng để HTCV (x , y > 24) thực hiện bước 1 (lập hệ phương trình) Mỗi ngày đội A làm được 1 công việc HS: Thảo luận chung x GV: Để giải hệ phương trình này ta phải thực Mỗi ngày đội B làm được 1 công việc hiện như thế nào? y 1 HS: Đặt ẩn phụ 1 = z ; 1 = t Mỗi ngày hai đội làm được công x y 24 GV: Cho các nhóm thực hiện giải việc. Ta có : 1 + 1 = 1 (1) HS: Thảo luận nhóm. Nêu kết quả thảo luận của x y 24 nhóm Năng suất đội A gấp rưỡi đội B 1 1,5 1 1,5 GV: Nhận xét kết quả của từng nhóm Ta có : = - = 0 (2) HS: Thảo luận chung x y x y GV: Hãy đối chiếu nghiệm tìm được với điều 1 1 1 (1) kiện của ẩn x y 24 x 40 Từ (1) , (2) HS: Nghiệm thỏa mãn điều kiện của ẩn 1 1,5 y 60 0 (2) GV: Yêu cầu HS trả lời x y HS: Trả lời cho bài giải Vậy đội A làm riêng thì HTCV trong GV: Hướng dẫn cách giải khác 40 ngày đội B làm riêng thì HTCV trong HS: Tham gia thảo luận chung 60 ngày. 4.Củng cố : *Bài tập 32 trang 23 : Gọi x giờ là thời gian vòi 1 chảy riêng đầy bể, y giờ là thời gian vòi 2 chảy riêng đầy bể (x, y > 24/5) Mỗi giờ vòi 1 chảy 1 bể, mỗi giờ vòi 2 chảy 1 bể, mỗi giờ hai vòi chảy 5 bể. x y 24 Ta có : 1 + 1 = 5 (1) x y 24 Nếu vòi 1 chảy 9 giờ thì chảy được: 9 bể, hai vòi chảy 6 giờ thì chảy được: x 5 6 6 51 6 bể Ta có : + = 1 (2) 5x 5y 5x 5y 1 1 5 5 1 (1) z t z x y 24 24 12 x 12 Từ (1) , (2) (thỏa mãn) 51 6 51z 6t 1 y 8 1 (2) 1 t 5x 5y 5 5 8 Vậy nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi thứ hai thì sau 8 giờ bể đầy 5.Hướng dẫn : Về nhà làm bài tập : 31 ; 33 ; 34 trang 23 – 24. IV.RÚT KINH NGHIỆM: Ưu điểm: Nhược điểm:. Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 2 Giáo án Toán 9: GV: Trong bài toán này có những đại lượng Bài tập 35 trang 24 : nào ? Gọi x rupi là giá một quả thanh yên, y HS: Số quả thanh yên, táo rừng; giá tiền mỗi rupi là giá một quả táo rừng (x > 0, y > 0) quả thanh yên, táo rừng; số tiền mua thanh 9 quả thanh yên giá 9x rupi, 8 quả táo yên, táo rừng. rừng giá 8y rupi. Ta có: 9x+8y=107 (1) GV: Cho HS thiết lập các số liệu dựa vào 7 quả thanh yên giá 7x rupi, 7 quả táo các đại lượng vừa nêu để thiết lập phương rừng giá 7y rupi. Ta có: trình, rồi lập hệ phương trình 7x+7y=91 x+y=13 (2) 9x 8y 107 x 3 Từ (1),(2) HS: Thảo luận theo nhóm, nêu kết quả thảo x y 13 y 10 luận: Vậy mỗi quả thanh yên giá 3 rupi, mỗi 9x 8y 107 quả táo rừng giá 10 rupi x y 13 GV: Cho HS vận dụng kết quả kiểm tra để giải hệ. Trả lời HS: Thảo luận chung Bài tập 36 trang 24 : GV: Bài toán này thuộc dạng nào đã học Gọi x là số lần bắn điểm 8, y là số lần HS: Dạng thống kê mô tả bắn điểm 6 (x, y N ; 18 > x,y > 0) GV: Nhắc lại công thức tính giá trị trung Do vận động viên bắn 100 lần, mà số lần bình của biến lượng bắn điểm 10, 9, 7 là 82 lần. Ta có : x + y = HS: 18 (1) m x m x ... m x X 1 1 2 2 K K GV: Hướng dẫn Tổng điểm bắn của vận động viên là : n 10.25 + 9.42 + 8x + 7.15 + 6.y, nên điểm thực hiện giải trung bình của vận động viên là : HS: Thảo luận chung theo hướng dẫn 8x 6y 733 100 8x 6y 733 Ta có : = 8,69 4x+3y=68 100 (2) x y 18 x 14 Từ (1),(2) 4x 3y 68 y 4 Vậy vận động viên bắn súng có 14 lần điểm 8, 4 lần điểm 6 4. Củng cố: Nhắc lại những sai sót thường gặp của học sinh 5.Hướng dẫn : Khi giải toán bằng cách lập hệ phương trình, cần đọc kỹ đề bài, xác định dạng, tìm các đại lượng trong bài, mối quan hệ giữa chúng, phân tích đại lượng bằng sơ đồ hoặc bảng rồi trình bày bài toán theo ba bước đã biết. Về nhà làm bài tập 37 ; 38 ; 39 trang 24 – 25 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 4 Giáo án Toán 9: Hoạt động của thầy-trò Ghi bảng Hoạt động 1: 1.Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán HS khá – Giỏi vẽ lại hình các vị trí kính: GV: Dùng bảng phụ trình bày lại vị trí a.Hai đường tròn cắt nhau: tương đối của hai đường tròn HS: Theo dõi trên bảng phụ GV: “Em hãy nêu hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính hai đường tròn trong từng trường hợp. Giải thích” HS: Trả lời R – r < OO’ < R + r Hai đường tròn cắt nhau: b.Hai đường tròn tiếp xúc nhau: R – r < OO’ < R + r Hai đường tròn tiếp xúc nhau: Tiếp xúc ngoài : OO’ = R + r Tiếp xúc trong : OO’ = R – r Hai đường tròn không giao nhau: OO’ = R + r OO’ = R – r Ngoài nhau : OO’ > R + r c.Hai đường tròn không giao nhau: Đựng nhau : OO’ < R – r Đồng tâm : OO’ = 0 GV: Ghi hệ thức cho từng trường hợp vào trong bảng phụ HS: Ghi các hệ thức OO’ > R + r OO’ < R – r OO’ = 0 GV: Dùng bảng phụ trình bày bảng tóm (Bảng tóm tắt trang 121) tắt 2.Tiếp tuyến chung của hai đường tròn: HS: Theo dõi trên bảng phụ Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là Hoạt động 2: đường thẳng tiếp xúc với cả hai đường tròn đó GV: Trình bày khái niệm tiếp tuyến Tiếp tuyến chung ngoài không cắt đoạn nối chung, tiếp tuyến chung ngoài, tiếp tâm. Tiếp tuyến chung trong cắt đoạn nối tâm. tuyến chung trong HS: Theo dõi, kết hợp với việc xem SGK GV: Cho HS ghi khái niệm HS: Ghi khái niệm GV: Dùng bảng phụ minh họa d và d là tiếp tuyến chung ngoài HS: Quan sát trên bảng phụ 1 2 GV: “d1 và d2 là tiếp tuyến chung trong hay tiếp tuyến chung ngoài ?” HS: “Tiếp tuyến chung ngoài” GV: “m1 và m2 là tiếp tuyến chung trong hay tiếp tuyến chung ngoài ?” HS: “Tiếp tuyến chung trong” m1 và m2 là tiếp tuyến chung trong 4.Củng cố : Bài tập 35 trang 122: Cho (O ; R) và (O’ ; r) , có OO’ = d , R > r. Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 6 Giáo án Toán 9: Tuần : 20 Ngày soạn : 20/12/2018 Tiết : 34 Ngày soạn : /12/2018 LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU : Kiến thức : Củng cố các kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn Kỹ năng : Vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập Thái độ : Nhận thức ứng dụng thực tế của vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn II.CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, compa. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp. 2.Kiểm tra : Điền vào chổ trống trên bảng sau: R r d Hệ thức Vị trí tương đối 4 2 6 d = R + r Tiếp xúc ngoài 3 1 2 d = R – r Tiếp xúc trong 5 2 3,5 d = R – r < d < R Cắt nhau + r 3 R + r Ở ngoài nhau 5 2 1,5 d < R – r Đựng nhau 3.Luyện tập : Hoạt động của thầy-trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài tập 38 trang 123: GV: Dùng bảng phụ cho HS điền vào chổ (Bảng phụ) trống a) Tâm của các đường tròn có bán kính HS: Thảo luận chung cả lớp 1 cm tiếp xúc ngoài với (O ; 3cm) nằm GV: Dùng hình vẽ minh họa nhận xét trên (O ; 4 cm). HS: Quan sát trên hình và theo dõi nhận xét b) Tâm của các đường tròn có bán kính của giáo viên 1 cm tiếp xúc trong với (O ; 3cm) nằm Hoạt động 2: trên (O ; 2 cm). GV: Yêu cầu HS đọc bài toán Bài tập 39 trang 123: HS: Đọc bài tập 39 trang 123 GV: Yêu cầu HS vẽ hình HS: Vẽ hình GV: Thực hiện phân tích a) B· AC 900 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 8 Giáo án Toán 9: GV: Nhận xét phần trình bày của HS. Giải thích HS: Theo dõi phần trình bày của giáo viên Hình 99c: 4. Củng cố: Nhắc lại các kiến thức đã vận dụng để giải bài tập 5.Hướng dẫn : Xem lại các bài tập đã giải Chuẩn bị câu hỏi ôn tập chương II Xem thêm “Có thể em chưa biết” IV.RÚT KINH NGHIỆM : Ưu điểm: Nhược điểm:. Ký duyệt tuần 20 Ngày tháng năm 2018 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 10
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_9_hoc_ki_ii_tuan_20_nam_hoc_2018_2019_vu_qu.doc