Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

doc 11 Trang Bình Hà 6
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy
 Giáo án Toán 9:
thay đổi x, sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn bảng sau :
xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y. 
- GV giới thiệu thêm một vài ví dụ về hàm số x 1/3 1/2 1 2 3 4
bằng công thức . 
y = 2x ; y = 2x + 3 ; y = 4 y 6 4 2 1 2/3 1/2
 x
-GV: Yêu cầu HS lấy thêm một vài ví dụ về 
hàm số bằng công thức . b) y là hàm số của x được cho bằng 
-HS : công thức 
-GV: Khi hàm số được cho bằng công thức thì 4
 y = 2x ; y = 2x + 3 ; y = 
biến số x chỉ lấy những giá trị nào mà hàm số f(x) x
xác định.
HS tìm điều kiện xác định của một số hàm số
Chẳng hạn :y = 2x ; y = 2x + 3 xác định với mọi -Khi hàm số cho bằng công thức y = 
 4
giá trị của x ; còn y = xác định khi x 0 f(x) thì biến số x chỉ lấy những giá trị 
 x mà tại đó f(x) xác định.
 ? Em hiểu như thế nào về kí hiệu f( 0) , f( 1)  -Khi y là hàm số của x ta viết: y = 
-HS: Là giá trị của hàm số tại x=0; 1. f(x), y = g(x),...
- GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 ( sgk ) tính giá trị 
của hàm số . 
- GV gọi 3 HS lên bảng tính sau đó cho các HS 
khác nhận xét. GV chốt lại cách tínhgiá trị của 
hàm số .
 1
-HS: ? 1 ( sgk ) Cho hàm số : y f (x) x 5
 2
 1
Ta có : f(0) = .0 5 5 vậy f(0) = 5 .
 2
Tương tự ta có : f(1) = 11 ; f(2) = 6 ; 
 2
f(3) = 13 ; f(-2) = 4 ; f(-10) = 0 .. 
 2
? Hàm số y= 0x+2 có đặc điểm gì ? 
-HS: Khi x thay đổi y lươn nhận giá trị không đổi 
-GV: Hàm số như thế được gọi là hàm hằng .
? Thế nào được gọi là một hàm hằng số .
- HS: Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị 
không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng. -Khi x thay đổi mà y luôn nhận một 
 giá trị không đổi thì hàm số y được 
 gọi là hàm hằng.
 * Hoạt động 2: Đồ thị của hàm số 
 - GV yêu cầu HS thực hiện ? 2 ( sgk ) sau đó 2 : Đồ thị của hàm số 
nhận xét .
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 2 Giáo án Toán 9:
? Khi x tăng dần các giá trị tương ứng của y thế 
nào?
-HS: x tăng thì y cũng tăng
-Giới thiệu: 
Hàm số y = 2x +1 đồng biến trên tập R.
*Xét hàm số y = -2x + 1 tương tự.
-Giới thiệu: 
Hàm số y = - 2x +1 nghịch biến trên tập R.
? Nêu khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến. Tổng quát ( SGK ) Với x1 , x2 bất kỳ 
-HS: thuộc R 
 + Nếu x1< x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm 
 số y = f(x) đồng biến trên R . 
 + Nếu x1 f(x2) thì hàm 
 số y = f(x) nghịch biến trên R . 
Bài tập 
-GV: Treo bảng phụ đề bài và hình vẽ Giải bài tập 5 ( sgk - 4)
-Gv: Yêu cầu Hs đứng tại chổ trả lời tọa độ A và a) Với x = 1 y = 2.x = 2 Điểm 
B C ( 1 ; 2 ) thuộc đồ thị hàm số y = 2x 
 . 
 Với x = 1 y = 1 Điểm D ( 1 ; 1) 
 thuộc đồ thị hàm số y = x . 
 Vậy đường thẳng OC là đồ thị hàm số 
 y = 2x ; đường thẳng OD là đồ thị 
 c hàm số y = x . 
 Ta có A ( 2 ; 4 ) ; B ( 4 ; 4 ) 
 PABO = AB + BO + OA 
 Lại có trên hệ trục Oxy AB = 2 ( cm ) 
 Có OB = 42 42 32 4 2 ( cm) 
 OA = 42 22 20 2 5 ( cm) 
 PABO = 2 + 4 2 2 5 12,13 
- GV : Yu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi (cm) 
và diện tích tam giác. Diện tích tam giác OAB là 
 1
-HS:P=OA+OB+AB ; S= 1/2OC.AB S = 2.4 4 ( cm2 )
-gv: Yêu cầu HS tính độ dài các cạnh OA;OB , 2
sau đó tính chu vi và diện tích tam giác
 4) Củng cố: 
Gv yêu cầu Hs làm bài tập 2 ( HS có thể sử dụng máy tính)
Bài tập 2 
 x -2,5 -2 -1,5 -1 -0,5 0 0,5 1 1,5 2 2,5
 1 4,25 4 3,75 3,5 3,25 3 2,75 2,5 2,25 2 1,75
 y = - x 3
Giáo viên:2 Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 4 Giáo án Toán 9:
 HS :  Sau một giờ, ô tô đi được : 50 km.
 Sau t giờ , ô tô đi được : 50t (km). (SGK trang 46)
 Sau t giờ, ô tô cách trung tâm Hà nội là : s = 50t + 8 (km).
 GV yêu cầu HS làm ?2SGK(Tr.47)
 HS làm ?2: t 1 2 3 4 
 s 58 108 158 208 
 GV : Em hãy giải thích tại 
 sao đại lượng s là hàm số của t ? 
 Vì : Đại lượng s phụ thuộc vào t. Ứng với mỗi giá trị của t, chỉ 
 có một giá trị tương ứng của s. Do đó s là hàm số của t.
 GV lưu ý HS trong công thức s = 50t + 8 :
 Nếu thay s bởi chữ y, thay t bởi chữ x ta có công thức hàm số Định nghĩa: 
 quen thuộc y = 50x + 8. Nếu thay 50 bởi chữ a và 8 bởi chữ b thì Hàm số bậc nhất là hàm số 
 ta có y = ax + b (a 0) là hàm số bậc nhất. được cho bởi công thức y = 
 Vậy hàm số bậc nhất là gì ? ax + b, trong đó a, b là các số 
 HS : Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức : y = ax cho trước và a 0
 + b, trong đó a, b là các số cho trước và a 0.
 GV cho ba HS đọc lại định nghĩa.
 Ba HS đọc lại định nghĩa  
 GV treo bảng phụ ghi đề bài tập *) : Các công thức sau có phải 
 là hàm số bậc nhất không? Vì sao ? chỉ ra các hệ số a, b Chú ý: Khi b = 0 hàm số có 
 dạng y = ax
 a)y =1–5x ; b)y = 1 +4 ; c)y = 1 x ; 
 x 2
 d)y =2x2+3 ; e)y = mx+2 ; g)y =0x+7
 HS :Thảo luận chung
 Hoạt động 2:
 GV : Hàm số bậc nhất có những tính chất gì ? Ta xét ví dụ sau : 2.Tính chất :
 GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1 SGK(Tr.47) trong 5 phút.
 HS cả lớp nghiên cứu ví dụ 1 theo yêu cầu của GV.
 GV yêu cầu HS thảo luận nhóm ?3SGK(Tr.47)
 HS hoạt động nhóm ?3.
 Qua hai ví dụ trên, tổng quát hàm số bậc nhất y = ax + b đồng 
 biến khi nào ? nghịch biến khi nào ?
 *Khi a < 0, hàm số bậc nhất y = ax + b nghịch biến trên R.
 *Khi a > 0, hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R.
 GV treo bảng phụ ghi phần tổng quát, yêu cầu một HS đọc cho 
 cả lớp cùng nghe.
 Một HS đọc to phần tổng quát. Tổng quát: Hàm số bậc nhất 
 HS chú ý lắng nghe. y = ax + b xác định với mọi 
 GV chốt lại : Sau khi đã có tính chất hàm số hàm số bậc nhất, để giá trị của x thuộc R và có 
 chỉ ra hàm số bậc nhất đồng biến hay nghịch biến ta chỉ cần xét tính chất sau:
 a) Đồng biến trên R, khi a > 
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 6 Giáo án Toán 9:
 Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’)
 Một chiếc thang dài 3 mét. Cần đặt chân thang 
 cách chân tường một khoảng bằng bao nhiêu để 
 nó tạo được với mặt đất một góc “an tồn” 65 o 
 (tức là đảm bảo thang không bị đổ khi sử 
 dụng)?
 Hoạt động 2: (20’) Các hệ thức 1.Các hệ thức :
 *GV.Từ kết quả kiểm tra em hãy nêu hệ thức 
 liên hệ giữa cạnh góc vuông với cạnh huyền và 
 tỉ số lượng giác của một góc nhọn ? hệ thức liên 
 hệ giữa cạnh góc vuông với cạnh góc vuông kia 
 và tỉ số lượng giác của một góc nhọn ?
 *HS.Trình bày các hệ thức 
 b = a.sinB = a.cosC Định lí: (SGK trang 86)
 = c.tan B = c.cot C
 c = a.sinC = a.cosB b = a.sin B = a.cos C
 = b.tan C = b.cot B = c.tan B = c.cot C
 * GV.Yêu cầu HS nêu định lí SGK trang 86
 * HS.Phát biểu định lí SGK trang 86 c = a.sin C = a.cosB
 * GV.Từ định lí vừa nêu em hãy cho biết cách = b.tan C = b.cot B
 tính cạnh huyền thông qua cạnh góc vuông và tỉ 
 số lượng giác của một góc nhọn ? (Cho HS thảo 
 luận theo nhóm)
 * HS.Hoạt động nhóm, nêu kết quả thảo luận
 a = b = c = b = c
 sin B sin C cosC cos B
 Hoạt động 3: ( 10’) Ví dụ Ví dụ 1:
 * GV.Dùng bảng phụ trình bày bài toán ở ví dụ (SGK trang 86)
 1, ví dụ 2. Yêu cầu HS lên bảng giải
 HS đại trà GV HD thực hiện – HS Khá Giỏi Tự 
 thực hiện
 * HS.Thảo luận chung
 AB dài:500.1/50=10(Km)
 Vậy BH = AB sinA
 =10 sin30
 =10.1/2
 =5(Km)
 Ví dụ 2:
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 8 Giáo án Toán 9:
 3.Bài mới :
 Hoạt động của thầy-trò Ghi bảng
 Hoạt động 1: Nhắc lại các hệ thức ( 5’)
 HS ghi các hệ thức
 Hoạt động 2: Giải tam giác (30’) 2.Áp dụng giải tam giác vuông :
 *GV.Trình bày khái niệm giải tam giác vuông Trong tam giác vuông, nếu cho biết 
 *HS.Theo dõi, kết hợp xem SGK hai cạnh hoặc một cạnh và một góc 
 nhọn thì ta sẽ tìm được các cạnh và các 
 góc còn lại (Giải tam giác vuông)
 Ví dụ 3
 * GV.Dùng bảng phụ trình bày ví dụ 3 SGK 
 Trang 87
 * HS.Theo dõi trên bảng phụ
 8
 * GV.Yêu cầu HS thực hiện ?2 theo nhóm ? 2 Ta có tan B = 1,6
 5
 * HS.Thảo luận nhóm ?2 và nêu kết quả 
 => Bˆ 56o
 thông qua bảng nhóm
 Ta có: tan C = 0,625
 Cµ 320, do đó Bµ 580
 Mặt khác : AB = BC.Sin C
 AB
 BC = 9,434
 SinC
 * GV.Cho lớp cùng nhận xét kết quả thảo 
 luận của các nhóm
 * HS.Thảo luận chung
 * GV.Nhận xét chung
 Ví dụ 4
 * HS.Theo dõi, sửa sai (nếu có)
 Giải: 
 * GV.Dùng bảng phụ trình bày ví dụ 4 SGK 
 Ta có Qˆ = 90o - Pˆ
 Trang 87
 o o o
 * HS.Theo dõi trên bảng phụ = 90 – 36 =54
 * GV.Yêu cầu HS thực hiện ?3 theo các hệ thức giữa cạnh và góc trong 
 tam giác vuông ta có:
 * HS.Thảo luận chung ?3
 OP = PQ.sinQ = 7.sin54o 5,663
 OP = PQ.cos P 5,663
 OQ = PQ.sinP = 7.sin36o 4,114
 OQ = PQ.cos Q 4,114
 * GV.Nhận xét chung
 Ví dụ 5
 * HS.Theo dõi, sửa sai (nếu có)
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 10

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_9_hoc_ki_i_tuan_8_nam_hoc_2018_2019_vu_quan.doc