Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

Giáo án Toán 9: Bt 3. - Nhận xét? Cho đt y = (1 – m)x + m – 2 . - GV nhận xét, bổ sung nếu cần. a) ĐT đi qua A(2; 1) (1– m).2 + m – 2 =1 - Cho hs thảo luận theo nhóm bài 3. -2m + m = 1 – 2 + 2 - Quan sát nội dung câu hỏi m = -1. b) ĐT tạo với trục Ox một góc nhọn - Nhận xét? 1 – m > 0 m < 1. - Bổ sung. c) ĐT cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng - GV nhận xét. 3 m – 2 = 3 m = 5. Hđ 2: (15’) Giải bài tập chương II d) ĐT cắt trục hoành tại điểm có hoành độ - Ghi nội dung bài tập bằng -2 (1 – m).(-2) + m – 2 = 0 - Phân công nhiệm vụ các thành viên trong 3m = 4 m = 4/3. nhóm. Bt 4. - HS đại trà (GVHD) Gọi 2 hs lên bảng Cho hai đt y = kx + m – 2 (d1) và làm bài. y = (5 – k)x + 4 – m (d2) - Nhận xét? Bổ sung. a) (d1) cắt (d2) k 5 – k k 5/2. - GV nhận xét. 5 k 5 k k b) (d1) // (d2) 2 Bt 5. m 2 4 m HS Khá – Giỏi: GVHD cách lập PT đường m 3 thẳng đi qua 2 điểm a)Viết pt đt đi qua (1;2) và (3;4). - PT đt có dạng? Pt đt có dạng y = ax + b. - đt đi qua (1;2) ? Vì đt đi qua (1;2) a.1 + b = 2 a + b =2 - đt đi qua (3;4) ? Vì đt đi qua (3;4) a.3 + b = 4 3a + b = 4 tìm a, b? a b 2 a 1 KL: đt cần lập là ? Vậy ta có 3a b 4 b 1 - 3 hs lên bảng làm , dưới lớp làm ra nháp. Vậy ptđt AB là y = x + 1. - Quan sát bài làm. - Nhận xét. 4. Củng cố: (4’) - Tĩm tắt cách giải hệ pt bằng phương pháp cộng, thế, cách xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, biến đổi tính toán căn bậc hai. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Nắm lại các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng thế, cách xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, biến đổi tính toán căn bậc hai. - Làm các bài tập 21b, 23, 24b, 26b,c, d, 27b trang19, 20 .. IV.RÚT KINH NGHIỆM : Ưu điểm: Nhược điểm:. Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 2 Giáo án Toán 9: GV: Nêu bài tập dạng chứng minh-rút a a a gọn, yêu cầu hai học sinh lên bảng thực A = + : a ab a ab 4 hiện = a + a : a HS: Lên bảng thực hiện a a b a a b 2 1 1 2 GV: Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn = + . a b a b a HS: Thảo luận chung a b a b 2 = + . a b a b a 2 a 2 4 GV: Nêu cách thực hiện đối với dạng bài = . = a b a a b này và tiến hành nhận xét chung b) Chứng minh rằng : HS: Theo dõi, sửa sai (nếu có) 10 5 6 3 2 3 5 = 2 2 1 2 1 5 2 1 3 2 1 VT = 3 5 2 1 2 1 = 5 3 5 3 = 5 – 3 = 2 = VP GV: Nêu bài tập dạng tìm x (giải phương trình vô tỉ), yêu cầu hai học sinh lên bảng Dạng 3: Tìm x thực hiện a) 20x - 3 5x = 10 - 45x HS: Lên bảng thực hiện Û 2 5x - 3 5x + 3 5x = 10 Û 2 5x = 10 Û 5x = 5 . GV: Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn ĐK: 5x ≥ 0 Û x ≥ 0 HS: Thảo luận chung Û 5x = 25 Û x = 5 (thỏa mãn) 1 b) 4x + 12 + x + 3 - 16x + 48 =6 GV: Nêu cách thực hiện đối với dạng bài 4 này và tiến hành nhận xét chung 1 Û 2 x + 3 + x + 3 - 4 x + 3 = 6 HS: Theo dõi, sửa sai (nếu có) 4 Û 2 x + 3 = 6 Û x + 3 = 3 . ĐK: x + 3 ≥ 0 x ≥ -3 Û x + 3 = 9 Û x = 6 (thỏa mãn) 4. Củng cố: (4’) - Tĩm tắt cách giải hệ pt bằng phương pháp cộng, thế, cách xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, biến đổi tính toán căn bậc hai. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Nắm lại các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng thế, cách xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, biến đổi tính toán căn bậc hai. Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 4 Giáo án Toán 9: như thế nào với khoảng cách từ tâm đến cạnh Bài 30 (bán kính đường tròn nội tiếp tam giác)? Giải: BT 30: - Đọc đề HS hoạt động nhóm - Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB. Gọi Ax, By là các tia vuông góc với AB. Qua điểm M thuộc nửa đường tròn, kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn đó, nó cắt Ax và By theo thứ tự ở C và D. - Chứng minh rằng: a) Vì OC và OD là các tia phân giác a) C· OD=900 của hai góc kề bù AOM và BOM nên OC OD b) CD = AC + BD Vậy C· OD=900 b) Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có: CM = AC; DM = BD Do đó c) Tích AC.BD không đổi khi M di chuyển trên CD = CM + DM = AC + BD nửa đường tròn. c) Ta có: -Cả lớp làm vào vở AC.BD = CM.MD - Nhắc lại các tính chất của hai tiếp tuyến của Xét tam giác COD vuông tại O đường tròn Và OM OC nên ta có - Hướng dẫn BT 29 SGK. CM.MD = OM2 = R2 - Gọi một Hs lên bảng Vậy AC. BD = R2 (không đổi) 4. Củng cố: (4’) - Hệ thống lại 4 hệ thức của định lí. - Hướng dẫn bài tập 31. SGK Câu b). Kẻ đường cao AH trong tam giác ACD 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài theo SGK. - Làm bài tập 31, 32. SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ưu điểm: Nhược điểm:. Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 6 Giáo án Toán 9: b) Dự đoán về vị trí của điểm A đối với đường nói tâm OO’ (hình 86) Tóm tắt: (O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A => O, O’, A thẳng hàng (O) và (O’) cắt nhau tại A và B thì OO’ AB tại I và IA = IB a) Hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau ĐỊNH LÝ(sgk) b) Gọi I là giao điểm của OO’ và AB. Tam giác ABC có OA = OC, IA = IB nên OI // BC, do đó OO’ // BC. Tương tự xét tam giác ABD ta có OO’ // BD. Theo tiên đề Ơ-clit ba điểm C, B, D thẳng hàng. ?3 a) Hãy xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (O’). b) Cm rằng BC // OO’ và ba điểm C, B, D thẳng hàng 4. Củng cố: (4’) - Nhắc lại ba vị trí tương dối của hai đường tròn - Làm bài tập 33 C O' µ · · µ O - Vì C = O AC = O 'AD = D A - Nên OC // O’D (có hai góc so le trong bằng D nhau) 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài theo SGK, nắm vững các khái niệm - Làm bài tập 34 (SGK) IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ưu điểm: Nhược điểm:.Ký duyệt tuần 17 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 8
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_9_hoc_ki_i_tuan_17_nam_hoc_2018_2019_vu_qua.doc