Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Vũ Quang Huy

doc 8 Trang Bình Hà 6
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Vũ Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Vũ Quang Huy

Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Vũ Quang Huy
 Giáo án Toán 9
 - Hệ số của cùng 1 ẩn bằng nhau 
 hoặc đối nhau
 2x y 3
 Ví dụ : 
- Qua ví dụ 2 cách làm trên có cho một pt một ẩn x y 5
không? Nêu cách giải quyết
 x 2 x 2
- Hs nêu cách giải quyết x y 5 y 7
 2 Trường hợp 2:
 - Các hệ số cùng ẩn không bằng 
- Gv cho hs nêu tóm tắt cách giải nhau hoặc đối nhau
 HS biết khi nào thì sửu dụng PP thế, PP cộng đại số? Ví dụ: 
 HS Khá – Giỏi tự trả lời và lấy VD 2x 3y 2 10x 15y 10
Hđ 3: Giải hệ bằng máy tính bỏ túi (10’) 3x 5y 3 9x 15y 9
 2x 3y 2 x 1
- Hs nêu tóm tắt cách giải 
 19x 19 y 0
 III. Giải hệ bằng máy tính bỏ 
- Gv hướng dẫn hs cách dùng máy tính bỏ túi để 
 túi:
giải
 (Sử dụng các loại máy tính 
 Fx570; Fx570ES)
- Hs thực hành
 4. Củng cố: (4’)
 - Tóm tắt cách giải hệ pt bằng phương pháp cộng
 5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
 - Nắm lại các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng
 - Làm các bài tập: 20, 21 SGK.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 Ưu điểm:
 Nhược điểm:.
Giáo viên: Vũ Quang Huy - Trường THCS Minh Diệu 2 Giáo án Toán 9
 luận theo nhóm a) (1 ; -2) là nghiệm của hệ nên : 
 2.1 b.( 2) 4
 HS: Thảo luận nhóm, nêu kết quả thảo luận b.1 a.( 2) 5
 2 2b 4 a 4
 b 2a 5 b 3
 b) 2 1 ; 2 là nghiệm của hệ nên : 
 GV: Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm 
 2 2 1 b 2 4
 b 2 1 a 2 5
 HS: Thảo luận chung 
 2 2 2 b 2 4
 b 2 1 a 2 5
 b 2 2 2 2
 b 2 1 a 2 5
 b 2 2
 b 2 2 
 5 2
 a 2 5 2 a 
 2
 HS Khá – Giỏi
 Bài tập 19 trang 16:
 GV:“Khi nào P(x) chia hết cho đa thức (x – 
 P(x) = mx3 + (m – 2)x2 – (3n – 5)x – 
 a)?”
 4n
 HS: P(a) = 0
 *P(x) chia hết (x + 1) P(-1) = 0
 GV:“Khi nào P(x) chia hết cho đa thức (x + 1) 
 m(-1)3+(m – 2)(-1)2–(3n – 5)(-1)–4n = 0
 ?”
 - m + m – 2 + 3n – 5 – 4n = 0 n = -7
 HS: P(-1) = 0
 *P(x) chia hết (x – 3) P(3) = 0
 GV: “Tìm P(-1) ?”
 m.33 + (m – 2).32 – (3n – 5).3 – 4n = 0
 HS: Thực hiện tính P(-1)
 27m + 9m – 18 – 9n +15 – 4n = 0
 GV: Thực hiện tương tự cho HS tính P(3)
 36m – 18 – 9(-7) +15 – 4(-7) = 0
 HS: Thực hiện tính P(3)
 36m + 88 = 0 m = - 22/9
 GV: Tìm m , n ?
 HS: n = -7 ; m = -22/9
 4.Củng cố :
 Cách giải hệ phương trình bằng quy tắc thế
 5.Hướng dẫn :
 Làm các bài tập còn lại
 Chuẩn bị nội dung ôn tập cuối học kỳ (chương I)
 IV.RÚT KINH NGHIỆM :
 Ưu điểm:
 Nhược điểm:.
Giáo viên: Vũ Quang Huy - Trường THCS Minh Diệu 4 Giáo án Toán 9
 điểm A và B giảm đi. Khi hai điểm A và B trùng thì đt a và 
 đường tròn (O) chỉ có một điểm chung.
 ?2 HS làm O
 - Trong trường hợp đt a đi qua tâm O, khoảng cách từ O đến 
 đt a bằng 0 nên OH = 0 < R a
 - Trong trường hợp đt a không đi qua tâm O, kẻ OH  AB. C=H
 Xét tam giác OHB vuơng tại H, ta có OH < OB nên OH < R
 - TH 2 Giới thiệu qua hình vẽ (hình 72) c) Đt và đường tròn 
 Cm H trùng với C, OC  a và OH = R (Như SGK) không giao nhau
 - Chú ý thuật ngữ: tiếp tuyến, tiếp điểm.
 - So sánh khoảng cách OH Định lí (sgk)
 - TH 3 Giới thiệu qua hình vẽ (hình 73) 
 - Nêu định lí (SGK) 2/. Hệ thức giữa 
 Hđ 2: Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đt khoảng cách từ tâm 
 và bán kính của đường tròn (15’) đường tròn đến 
 - GV giới thiệu bảng tóm tắt SGK đường thẳng và bán 
 kính của đường tròn
 - Chú ý: Các mệnh đề đảo của ba mệnh đề trên cũng đúng (sgk)
 Bảng tóm tắt (bảng 
 ?3 ĐS: 6cm; cắt nhau; không giao nhau. phụ)
 a) Đt a cắt đường tròn (O) vì d < R
 b) Kẻ OH  BC. Ta tính được HC = 4cm
 Vậy C = 8cm.
 4. Củng cố: (4’)
 - Các vị trí tương đối của đt và đường tròn ?
 5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
 - Học bài theo SGK, nắm vững ba trường hợp vị trí tương đối của đt và đường 
trịn.Làm bài tập 18, 19, 20 (SGK)
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 Ưu điểm:
 Nhược điểm:.
Tuần: 15 Ngày soạn: 08/11/2017
Giáo viên: Vũ Quang Huy - Trường THCS Minh Diệu 6 Giáo án Toán 9
 C a,C (O) Bt 21
- Tóm tắt định lí a là tiếp tuyến của (o)
 a  OC Giải: 
Hđ 2: Áp dụng (15’) Tam giác ABC
 2 2
 ?1 BC vuông góc với bán kính AH tại điểm H của đường tròn có AB + AC
nên BC là tiếp tuyến của đường tròn. = 32 + 42 = 52
 BC2 = 52 
 vậy 
 AB2 + AC2 = BC2
 Do đĩ B· AC = 90o (Py-
 ta-go)
- Cách dựng: Dựng M là trung điểm của AO. 
- Dựng đường trón có tâm M bán kính MO, cắt đường tròn (O) nên CA là tiếp tuyến 
tại B và C. Kẻ các đt AB, AC ta được các tiếp tuyến cần dựng. của đường tròn (B)
Bài toán: Qua điểm A nằm bên ngòai đường tròn (O), hãy 
dựng tiếp tuyến của đừng tròn
 AO
 ?2 Tam giác ABO có đường trung tuyến BM bằng nên 
 2
 A· BO = 90o
- Do AB vuông gốc với OB tại B nên AB là tiếp tuyến của (O)
Tương tự, AC là tiếp tuyến của (O)
 4. Củng cố: (4’)
 - Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ?
 5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
 - Học bài theo SGK, xem lại các bài tập đã sửa
 - Làm bài tập về nhà 23, 24
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 Ưu điểm:
 Nhược điểm:.
 Duyệt tuần 15:
Giáo viên: Vũ Quang Huy - Trường THCS Minh Diệu 8

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_9_hoc_ki_i_tuan_15_nam_hoc_2017_2018_vu_qua.doc