Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

Giáo án Toán 9 HS: Theo dõi, kết hợp xem SGK GV: Dùng bảng phụ nêu các ví dụ 1, ví dụ 2, ví dụ 3. HS: Theo dõi bảng phụ, kết hợp xem Ví dụ 2: (SGK trang 10) SGK trang 9 ; 10. GV: Yêu cầu HS trả lời ?3 HS: Trả lời ?3 “Hệ có vô số nghiệm vì (d1) và (d2) trùng nhau” Ví dụ 3: (SGK trang 10) GV: Nêu kết luận tổng quát HS: Trình bày kết luận tổng quát SGK trang 10 GV: Dùng bảng phụ đưa ra nhận xét tổng quát HS: Quan sát trên bảng phụ, ghi vào vở Tổng quát: a x b y c (1) (I) HS Khá – Giỏi Từ vị trí tương đối của a ' x b' y c '(2) 2 đường thẳng Suy ra số nghiệm của *Nếu đt (1) cắt đt (2) thì (I) có một nghiệm hệ PT *Nếu đt (1) // đt (2) thì (I) vô nghiệm *Nếu đt (1) trùng đt (2) thì (I) có vô số nghiệm a1x b1 y c1 (1) (I) a2 x b2 y c2 (2) Hệ có thể có một nghiệm, có vô số nghiệm hoặc vô nghiệm a b *Hệ có một nghiệm khi 1 1 a2 b2 a b c *Hệ vô nghiệm khi 1 1 1 a2 b2 c2 a b c *Hệ có vô số nghiệm khi 1 1 1 a2 b2 c2 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 2 Giáo án Toán 9 Tuần 14 Ngày soạn: 01 / 11 / 2018 Tiết 32 Ngày dạy: / 11 /2018 §3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ. I.MỤC TIÊU Kiến thức : Hiểu cách biến đổi giải hệ phương trình bằng quy tắc thế. Kỹ năng : Cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. Thái độ : Không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm). Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo. II.CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ, phấn màu, máy tính. HS : Bảng nhóm, máy tính. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp. 2.Kiểm tra : Bài tập 8 trang 12. 3.Bài mới Hoạt động của thầy-trò Ghi bảng Hoạt động 1: quy tắc ( 10’) 1.Quy tắc thế: GV: Dùng bảng phụ trình bày quy tắc thế (SGK trang 13) x 3y 2 Ví dụ 1: HS: Theo dõi trên bảng phụ 2x 5y 1 x 2 3y GV: Trình bày ví dụ 1 SGK 2 2 3y 5y 1 x 2 3y x 13 HS: Theo dõi, kết hợp xem SGK HS Khá –Giỏi thực hiện theo gợi ý vủa GV y 5 y 5 Vậy hệ có 1 nghiệm (x =-13 ; y = Hoạt động 2: Bài tập ( 20’) -5) GV: Dùng bảng phụ trình bày ví dụ 2 SGK 2.Áp dụng: trang 14 2x y 3 Ví dụ 2: HS: Theo dõi trên bảng phụ x 2y 4 GV: Nêu chú ý như SGK y 2x 3 HS: Theo dõi, ghi chú ý x 2 2x 3 4 GV: Trình bày ví dụ 3 SGK y 2x 3 x 2 HS: Theo dõi ví dụ 3 5x 10 y 1 GV: Cho HS thảo luận ?2 Vậy hệ có 1 nghiệm (x = 2 ; y = HS: Thảo luận chung ?2 1) 4x 2y 6 y 2x 3 (1) Chú ý: 2x y 3 y 2x 3 (2) Nếu giải hệ phương trình mà xuất Hệ có vô số nghiệm vì hai đường thẳng (1) và hiện phương trình dạng : 0x = a thì : (2) trùng với nhau *Hệ vô nghiệm khi a 0 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 4 Giáo án Toán 9 Tuần 14 Ngày soạn: 01 / 11 / 2018 Tiết 23 Ngày dạy: / 11 /2018 LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU Kiến thức : Khắc sâu kiến thức: Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập. Kỹ năng : Vẽ hình, suy luận, chứng minh hình học bằng phân tích đi lên. Thái độ : Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và tính toán; tư duy và sáng tạo trong việc giải quyết các bài toán. II.CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, compa, êke. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp. 2.Kiểm tra : Phát biểu các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn. Viết giả thiết và kết luận của định 2, 3 3.Luyện tập Hoạt động của thầy-trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài 10( 17’) Bài tập 10 trang 104 : GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 10 trang 104 HS: Đọc bài toán GV: Yêu cầu HS vẽ hình, ghi giả thiết – kết luận của bài toán HS: Vẽ hình, ghi GT – KL GT: ABC ; BD AC; CE AB KL: a) B, E, D, C cùng thuộc một đường tròn a) Chứng minh : B, E, D, C cùng b) DE < BC thuộc một đường tròn GV: Hướng dẫn phân tích a) B, E, D, C cùng thuộc một đường tròn Gọi O là trung điểm BC BEC vuông tại E: OB = OC = OE Điểm O cách Điểm O cách BDC vuông tại D:OB = OC = OD đều B, E, C đều B, D, C OB = OC = OE = OD. Vậy : B, E, D, C (O ; OB) O là trung điểm BC HS: Tham gia thảo luận chung GV: Yêu cầu HS trình bày bài giải theo phân tích b) Chứng minh : DE < BC. HS: Lên bảng thực hiện DE là dây của (O ; OB) GV: Nhận xét cách trình bày BC là đường kính của (O ; OB) Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 6 Giáo án Toán 9 GV: Nhận xét chung HS: Theo dõi 4. Củng cố: Nêu lại đ.lí Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn 5.Hướng dẫn Xem lại các bài tập đã giải Học thuộc tính chất “quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây” Bài tập về nhà : “Cho đường tròn tâm O, dây AB = 24 cm, dây AC = 20 cm. Gọi M là trung điểm của AC. Khoảng cách từ M đến AB bằng 8 cm. Tính bán kính của đường tròn” IV.RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm: Nhược điểm:. Tuần 14 Ngày soạn: 01 / 11 / 2018 Tiết 24 Ngày dạy: / 11 /2018 §3.LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY. I.MỤC TIÊU Kiến thức : HS nắm được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn. Kỹ năng : Biết vận dụng các định lí trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây. Thái độ : Rèn kĩ năng vẽ hình, tính chính xác trong suy luận và chứng minh hình học. II.CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ, thước thẳng, compa. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, compa. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp. 2.Kiểm tra : Nêu các tính chất về “quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây” 3.Bài mới Hoạt động của thầy-trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài toán ( 10’) 1.Bài toán : GV: Gợi ý thực hiện chứng minh “Nêu định lí Pitago ?” (SGK trang 104) Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 8 Giáo án Toán 9 b) OD > OE ; OE = OF OD > OF. Nên : AB < AC GV: Nhận xét – bổ sung HS: Thảo luận chung 4.Củng cố : ( 4’) Bài tập 12 trang 106: a) Kẻ OH AB tại H HA = HB = ½ AB = 4 (cm) Theo định lí Pitago : OA2 = OH2 + HA2 OH2 = OA2 – HA2 = 52 – 42 = 9. Nên OH = 3 (cm) b) Kẻ OK CD tại K. Ta có IHOK là hình chữ nhật Nên : OK = IH = HA – AI = 4 – 1 = 3 (cm) Do đó : OK = OH. Vậy CD = AB 5.Hướng dẫn : (1’) Học thuộc các tính chất “liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây” Làm bài tập 13 và các bài tập phần luyện tập trang 106. IV.RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm: Nhược điểm:. Ký duyệt tuần :14 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 10
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_9_hoc_ki_i_tuan_14_nam_hoc_2018_2019_vu_qua.doc