Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

Giáo án Toán 9 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐẠI SỐ CHƯƠNG 2 Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Cộng Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Xác định được hàm số Xác định giá trị của Biết vẽ đồ thị 1. Hàm số đồng biến, nghịch biến biến làm cho hàm số hàm số y = ax + b (a 0) đồng biến, nghịch biến Số câu : 1 1 1 3 Số điểm: 2,0 2,0 2,0 6,0 điểm Tỉ lệ % 20% 20% 20% = 60% 2) Hệ số góc của Xác định giá trị của Xác định giá trị Tính được góc đường thẳng. Hai biến làm cho hai hàm của hệ số a,b,a’,b’ tạo bởi đường đường thẳng song số song song, cắt nhau và giải thích hai thẳng với trục Ox song và hai đường hàm số có trùng thẳng cắt nhau nhau hay không Số câu 2 1 1 4 Số điểm 2,0 1,0 1,0 4,0 điểm Tỉ lệ % 20% 10% 10% = 40% Tổng số câu 1 3 3 7 Tổng số điểm 2,0 4,0 4,0 10 điểm Tỉ lê % 20% 40 % 40 % 100% Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 2 Giáo án Toán 9 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Đáp án Điểm a, Hàm số y ax b(a 0) đồng biến khi: a > 0; Nghịch biến khi: a < 0 2 1(4 đ) b, Hàm số đã cho đồng biến khi: m + 6 > 0 => m > -6 1 c, Hàm số đã cho nghịch biến khi: m + 6 m < -6 1 1 4m m 2 1 a, (d) // (d’) m . 2 3 5 0,75 1 Vậy với m thì (d) // (d’). 5 0,25 2(3đ) 1 1 1 b, (d) cắt (d’) 1 4m m 2 m Vậy với m , m và 5 5 4 1 m 2 thì (d) cắt (d’). c, d) và (d’) không thể trùng nhau vì -2 3(b b’) 1 a, Vẽ đồ thị hàm số: * Hàm số (d1 ) : Ta có bảng các giá trị tương ứng: x 0 3 y -3 0 0,5 * Hàm số (d 2 ) : Ta có bảng các giá trị tương ứng: x 0 1 0,5 y 1 0 Vẽ đúng và chính xác đồ thị (d1 ) và (d 2 ) 1 d1 y 4(3đ) 1 d2 O 1 3 x - 3 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 4 Giáo án Toán 9 Tuần 13 Ngày soạn: 20 / 10 / 2018 Tiết 30 Ngày dạy: / 11 /2018 CHƯƠNG III: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN SỐ. §1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN SỐ. I.MỤC TIÊU : Kiến thức : HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó. Hiểu tập hợp nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập hợp nghiệm của no Kỹ năng : Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn. Thái độ : Thận trọng, nhận thức chính xác, tự giác học tập. II.CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu . HS : Bảng nhóm, thước thẳng, máy tính. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1.Ổn định : ( 1’) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp. 2.Kiểm tra : ( 4’) Vẽ các đường thẳng : y = 2x – 1 ; y = 2 ; x = 1,5. 3.Bài mới : Hoạt động của thầy-trò Ghi bảng Hoạt động 1: Khái niệm ( 15’) 1.Khái niệm về phương trình bậc nhất hai GV: Trình bày khái niệm phương trình ẩn: bậc nhất hai ẩn số *Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ HS: Theo dõi, ghi khái niệm thức dạng: ax + by = c. (1) GV: Lấy ví dụ 1 minh họa Trong đó a, b, c là hệ số (a, b không đồng HS Khá – Giỏi tự lấy VD thời bằng 0) HS: Xem ví dụ 1 SGK Ví dụ 1: (SGK trang 5) GV: Nêu khái niệm nghiệm của *Nếu cặp số x = x0 ; y = y0 thỏa mãn (1) thì phương trình (x0 ; y0) là nghiệm của (1) HS: Theo dõi, ghi khái niệm nghiệm Ví dụ 2: (SGK trang 5) của phương trình Chú ý: GV: Lấy ví dụ 2 minh họa -Mỗi nghiệm (x0 ; y0) của (1) được biểu HS Khá – Giỏi tự lấy VD diễn bởi điểm có tọa độ (x0 ; y0) HS: Xem ví dụ 2 SGK -Phương trình (1) luôn luôn có vô số GV: Trình bày chú ý SGK nghiệm HS: Theo dõi, kết hợp xem SGK -Khái niệm tập nghiệm, các phép biến đổi GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 và ?2 tương đương, quy tắc chuyển vế, quy tắc HS: Thảo luận chung cả lớp ?1 và ?2 nhân trên (1) thực hiện tương tự như phương GV: Chốt lại nội dung trình một ẩn. HS: Theo dõi 2.Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn: Cho : ax + by = c. (1) Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 6 Giáo án Toán 9 5.Hướng dẫn : (1’) Xem các bài tập đã giải và làm các bài tập còn lại Xem trước §2.Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn IV.RÚT KINH NGHIỆM : Ưu điểm: Nhược điểm:. Tuần 13 Ngày soạn: 20 / 10 / 2018 Tiết 21 Ngày dạy: / 11 /2018 LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU : Kiến thức : Củng cố lại sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập Kỹ năng : Vẽ hình, suy luận chứng minh hình học Thái độ : Hoạt động học tập nghiêm túc, hợp tác II.CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ, thước thẳng, compa. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, compa. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp. 2.Kiểm tra : Cách xác định vị trí của một điểm với một đường tròn Cách xác định đường tròn Tính chất đối xứng của đường tròn 3.Luyện tập : Hoạt động của thầy-trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài tập 7 trang 101: *GV.Yêu cầu HS điền trên bảng phụ Nối các ý : (1) và (4) * HS. Thảo luận chung (2) và (6) (3) và (5) Hoạt động 2: Bài tập 8 trang 101: * GV.Hướng dẫn HS phân tích để tìm cách dựng Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 8 Giáo án Toán 9 4. Củng cố: Nhắc lại: Cách xác định đường tròn Tính chất đối xứng của đường tròn 5.Hướng dẫn : Xem lại các bài tập đã giải Xem trước §2.Đường kính và dây của đường tròn IV.RÚT KINH NGHIỆM : Ưu điểm: Nhược điểm:. Tuần 13 Ngày soạn: 20 / 10 / 2018 Tiết 22 Ngày dạy: / 11 /2018 §2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN. I.MỤC TIÊU : Kiến thức : HS nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được 2 định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm. Kỹ năng : Biết vận dụng các định lí để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây. Thái độ : Thấy được mối quan hệ giữa đường kính và dây trong một đường tròn. II.CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ, thước thẳng, compa. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, compa. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp. 2.Kiểm tra : Thế nào là dây của đường tròn ? đường kính đường tròn ? Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 10 Giáo án Toán 9 CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ 3 không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy GV: Cho HS thực hiện ?2 theo nhóm HS: Thảo luận ?2 theo nhóm Ta có : AM = MB (giả thiết) OM AB tại M (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây) Theo định lí Pitago : OA2 = ?. AM2 = ? Ta có : AM = MB (gỉa thiết) AM = ? OM AB tại M Vậy : AB = 2.AM = ? (cm) (quan hệ vuông góc giữa đường GV: Nhận xét kết quả thảo luận của nhóm kính và dây) 2 2 HS: Thảo luận chung Theo định lí Pitago : OA = OM + AM2. AM2 = OA2 – OM2 = 52 – 42 = 9 AM = 9 = 3 (cm) Vậy : AB = 2.AM = 6 (cm) 4.Củng cố : Phát biểu lại các tính chất về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây 5.Hướng dẫn : Chuẩn bị bài tập 10; 11 trang 104 Học thuộc các tính chất IV.RÚT KINH NGHIỆM : Ưu điểm: Nhược điểm:. Ký duyệt tuần : 13 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 12
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_9_hoc_ki_i_tuan_13_nam_hoc_2018_2019_vu_qua.doc