Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

Giáo án Toán 9 Trùng nhau khi a = a’; b = b’ 2 2m 1 m 0,5 song song khi : GV: Cho HS thực hiện theo nhóm 3k 2k 3 k 3 HS: Thảo luận nhóm, đại diện nêu kết c) Đồ thị hai hàm số là hai đường thẳng quả thảo luận 2 2m 1 m 0,5 GV: Nhận xét kết quả thảo luận của các trùng nhau khi : 3k 2k 3 k 3 nhóm Bài tập 25 trang 55: HS: Thảo luận chung, sửa sai (nếu có) 2 GV: Gọi một HS lên bảng thực hiện vẽ a) Vẽ đồ thị y x 2 (1) 3 đồ thị hai hàm số Xác định : (0 ; 2), (-3 ; 0) 3 Vẽ đồ thị y x 2 (2) HS: Lên bảng thực hiện (cả lớp cùng 2 thực hiện) 1 GV: Cho cả lớp nhận xét cách vẽ đồ thị Xác định : (0 ; 2), 1 ; 0 3 HS: Thảo luận chung cả lớp GV: Nhận xét cách vẽ HS: Theo dõi, sửa sai (nếu có) GV: “Tung độ của M, N ? vì sao ?” HS: “M, N đều có tung độ bằng 1 vì cùng nằm trên đường thẳng y = 1” GV: “Cách tìm hoành độ của M, N biết b) Điểm M(xM ; 1) thuộc đường thẳng (1) M đt (1),N đt (2)” 2 nên: 1 x 2 x 1,5. HS: “Thạy tọa độ M, N vào công thức 3 M M hàm số tương ứng” Vậy : M(-1,5 ; 1) GV: Gọi một HS lên bảng thực hiện Điểm N(xN ; 1) thuộc đường thẳng (2) HS: Lên bảng thực hiện 3 2 nên: 1 x 2 x . GV: Nhận xét bài giải của HS 2 N N 3 HS: Thảo luận chung, sửa sai (nếu có) 2 Vậy : N ;1 3 HS thảo luận thực hiện Bài tập 26 trang 55: y = ax – 4 (1) GV: Hướng dẫn HS thực hiện a) Gọi A(2 ; yA) là giao của đường thẳng (1) HS: Theo dõi phần trình bày của giáo với đường thẳng y = 2x – 1. viên A(2 ; yA) đường thẳng y = 2x – 1 nên: yA = 2.2 – 1 = 3 GV: Gọi hai HS lên bảng thực hiện A(2 ; 3) đường thẳng (1) nên: HS: Lên bảng thực hiện (cả lớp cùng 3 = a.2 – 4 a = 3,5 làm) b) Gọi B(xB ; 5) là giao của đường thẳng (1) với đường thẳng y = 2x – 1. GV: Nhận xét, sửa sai B(xB ; 5) đường thẳng y = -3x + 2 nên: HS: Thảo luận chung, sửa sai (nều có) 5 = -3xB + 2 xB = -1 B(-1 ; 5) đường thẳng (1) nên: 5 = a.(-1) – 4 a = -9 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 2 Giáo án Toán 9 Hoạt động của thầy-trò Ghi bảng Hoạt động 1: Khái niệm ( 20’) 1.Khái niệm hệ số góc của đường GV treo bảng phụ vẽ hình 10(a) SGK và nêu khái niệm về thẳng y = ax + b (a 0): góc tạo bỡi đường thẳng y = ax + b (a 0) và trục Ox như SGK. a) Góc tạo bởi đường thẳng y = ax HS quan sát hình vẽ + b và trục Ox Hỏi : góc có độ lớn như thế nào khi a > 0 và khi a < 0 ? (SGK trang 55 - 56) HS : a > 0 thì là góc nhọn. a < 0 thì là góc tù GV dựa vào bài kiểm tra của HS ở đầu giờ, yêu cầu HS lên bảng xác định các góc và nhận xét độ lớn của các góc này. HS :Các góc này bằng nhau vì đó là hai góc đồng vị của hai đường thẳng song song. GV kết luận : Các đường thẳng có cùng hệ số a thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau. (a = a’ = ’). GV treo bảng phụ vẽ hình 11(a) đã vẽ sẵn đồ thị ba hàm số : y = 0,5x + 2 ; y = x + 2 ; y = 2x + 2. b) Hệ số góc GV chốt lại : Khi hệ số a > 0 thì nhọn, a tăng thì tăng Gọi là góc tạo bởi đường thẳng y = ( < 900) ax + b (a 0) . 0 < a < a < a < < < 900. 1 2 3 1 2 3 Khi hệ số a > 0 thì nhọn, a tăng thì GV treo bảng phụ vẽ hình 11(b), yêu cầu HS khá – giỏi 0 làm tương tự như trên. tăng ( < 90 ) 0 < a < a < a 900 < < < < 1800. Khi hệ số a < 0 thì tù, a tăng thì 1 2 3 1 2 3 0 0 GV kết luận : Khi hệ số a < 0 thì tù, a tăng thì tăng tăng (90 < < 180 ). (900 < < 1800) GV cho HS đọc nhận xét trong SGK(Tr.57) . Nhận xét : HS đọc nhận xét SGK(Tr.57) (SGK trang 57) GV nêu chú ý SGK(Tr.57) Chú ý : Hoạt động 2: Ví dụ (15’) (SGK trang 57) GV cho HS làm ví dụ 1 SGK(Tr.57). 2.Ví dụ: GV : Xét tam giác vuông OAB, ta có thể tính được tỷ số lượng giác nào của góc ? Ví dụ 1: HS cả lớp làm ví dụ 1. Một HS lên bảng vẽ đồ thị : (SGK trang 57) Khi x = 0 y = 2 ; A(0 ; 2) thuộc đồ thị. Khi y = 0 x = - 2 ; 3 2 B(- ; 0) thuộc đồ thị. Đường thẳng đi qua hai điểm AB 3 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 4 Giáo án Toán 9 Tuần 11 Ngày soạn: 05 / 10 / 2018 Tiết 17 Ngày dạy: / 10 /2018 ÔN TẬP CHƯƠNG I. I.MỤC TIÊU : Kiến thức : Hệ thống hóa các kiến thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Hệ thống hóa các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau Kỹ năng : Tra bảng (hoặc sử dụng máy tính) để tra (hoặc tính) các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc; giải tam giác vuông và vận dụng vào việc tính chiều cao, chiều rộng; giải các bài toán có liên quan đến tam giác vuông Thái độ : Nghiêm túc trong học tập, tự hoàn thiện kiến thức bản thân II.CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ, thước thẳng, ê ke, bảng lượng giác, máy tính HS : Bảng nhóm, thước thẳng, ê ke, bảng lượng giác, máy tính III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp. 2. Kiểm tra : (Kết hợp với nội dung ôn tập) 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NÔI DUNG BÀI Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết ở (15’) A. Lý thuyết chương I ta đã học những kiến thức nào? 1. Các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam ở bài hệ thức về cạnh và đường cao trong giác vuông tam giác vuông có mấy định lý. Phát biểu A các định lý c h b HS phát biểu và ghi hệ thức c' b' B H a C * Em hãy phát biểu đ/n các TSLG của góc c đối AC sin = = nhọn trong tam giác vuông c huyền BC Viết công thức (có liên hệ với hình vẽ) AB cos = c kề = GV nhắc lại cách ghi nhớ TSLG c huyền BC c đối AC tan = = c Kề AB c kề AB cot = = c đối AC Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 6 Giáo án Toán 9 a. ta có AB 2 +AC 2 = 6 2 +4,5 2 =56,25 BC 2 7,52 56,25 GV gọi HS đọc lại, yêu cầu HS vẽ hình và nêu gt, KL vào vở. ABC vuông tại A AC 4,5 tan B = 0,75 suy ra Bµ 36052, AB 6 *Nêu cách CM ABC vuông Cµ 900 Bµ 5308, Có BC.AH=AB.AC(hệ thức lượng vuông ) Tinh AH như thế nào ? AB.AC 6.4,5 AH= 3,6(cm) BC 7,5 HS thảo luận làm câu b b. MBCvà ABC có cạnh BC chung và có MBC và ABC có đặc điểm gì chung? diện tích bằng nhau.Đường cao ứng với cạnh đường cao ứng với cạnhBCcủa hai tam BC của hai tam giác này bằng nhau.Do đó M giác này thế nào ? cach BC một khoảng bằng AH Mnằm trên Vậy điểm Mnằm trên đường nào? hai đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng AH(=3,6cm) 4. Củng cố: (4’) GV nhắc nhở HS khắc sâu TSLG, hệ thức lượng chỉ áp dụng trong tam giác vuông 5. Hướng dẫn: (1’) Ôn tập theo bảng "Tóm tắt các kiến thức cần nhớ" của chương. - Làm BT 82 85 (SBT) IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ưu điểm: Nhược điểm:. Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 8 Giáo án Toán 9 GV đưa đề bài và hình vẽ lên màn hình. Y/c Bài 38 (95-SGK) HS suy nghĩ và nêu cách tính IB=IK tan(500+150) = IK tan 650 B . IA=IK tan500 AB = IB = IA = IK tan 650 - IK tan 500 = IK (tg650 - tg500) 380.0,95725 362 A (m) Bài tập 39(sgk) I K Tam giác vuông CEA có AC=AE.tan E = 20.tan 50 0 = 23,835 (m) + Tính IB, IA ? BC = AC-AB =23,835 -5 =18,835 (m) Tam giác vuông CBD có A D CB =CD.sinD CD C CB 18,835 = 2,46 (m) sin D sin 500 B CB CD E Cách khác : CBD : CAE CA CE HS làm 2 cách CB.CE tính khoảng cách giữa hai cọc CD ? CD = = ? CA Nêu các cách có thể . 4. Củng cố: (2’) GV lưu ý HS cách trình bày bài 5. Hướng dẫn : (3’) Chuẩn bị chu đáo cho nội dung ôn tập Xem lại các bài tập đã giải Ôn tập lý thuyết và BT của chương để tiết sau KT 1 tiết mang đủ dụng cụ. - Làm BT 41, 42 (SGK) , 87- 93 (SBT) Chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết IV.RÚT KINH NGHIỆM : Ưu điểm: Ký duyệt tuần : 11 Nhược điểm:. .. Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 10
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_9_hoc_ki_i_tuan_11_nam_hoc_2018_2019_vu_qua.doc