Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

doc 9 Trang Bình Hà 6
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

Giáo án Toán Lớp 9 - Học kì I - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy
 Giáo án Toán 9 
- GV chỉ vài căn bậc hai số học của các số ở bài tập ?1 .
* Giới thiệu định nghĩa căn bậc hai số học:
- GV giới thiệu số a gọi là căn bậc hai số học của số 
 dương a.
- GV yêu cầu HS cho biết căn bậc hai số học của 9 là số nào?
- HS nêu một vài ví dụ . Giáo viên đưa ra vài phản ví dụ như 
- GV hỏi: Như vậy căn bậc hai số học của số dương a là số 
 thoả mãn những điều kiện gì?
- HS trả lời: căn bậc hai số học của số dương a là số thoả mãn 
 những điều kiện sau: 
 + Dương.
 + Có bình phương bằng a.
- GV hỏi: Nếu nói x là căn bậc hai số học của số dương a thì 
 x thoả mãn những điều kiện gì ? 
- HS trả lời: x ≥ 0 và x2 = a.
- GV giới thiệu chú ý :
 Với a ≥ 0 ta có :
 + Nếu x = a thì x ≥ 0 và x2 = a.
 + Nếu x ≥ 0 và x2 = a thì x = a 
 - GV cho HS Khá giỏi ghi tóm tắt định nghĩa như SGK Với a 0, thì
 x 0
- Học sinh giải nhanh bài tập ?2 bằng giấy và vài em trình x a
 2
 bày trên bảng . x a
- GV giới thiệu phép khai phương. Cách lợi dụng hai định 
 nghĩa căn bậc hai và căn bậc hai số học để tìm các căn bậc Ví dụ : 9 3 vì 3 > 0 
 hai. và 32 = 9
- HS làm bài tập ?3 bằng giấy hoặc trình bày trên bảng ( Chú 
 ý cách trình bày) 
HS Khá- Giỏi tìm hiểu về số chính phương
Hoạt động 2 : So sánh các căn bậc hai số học: ( 15’) 2/ So sánh các căn bậc 
- GV cho HS điền vào chổ trống dấu thích hợp: hai số học:
 9 . 16 ; 6........... 16
 25........ 49 ; 2549
- GV nhắc lại kết quả đã học ở lớp 7 " với các số a, b không 
 âm, nếu a > b thì a b " , HS cho ví dụ minh hoạ. Định lý : SGK
- GV giới thiệu khẳng định mới ở SGK và nêu định lý tổng Với a 0, b 0 thì
 hợp cả hai kết quả trên . a b a b
- GV đặt vấn đề áp dụng định lý: để so sánh các số không âm 
 ta có thể làm thế nào ? Để so sánh hai căn bậc hai số học ta 
 có thể làm thế nào? Ví du 2 : So sánh 
- GV hướng dẫn HS làm ví dụ 2 SGK. (SGK)
- HS làm bài tập ?4 để củng cố kỹ thuật ở ví dụ 2. (Chia 
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 2 Giáo án Toán 9 
Tuần 1 CĂN THỨC BẬC HAI và Ngày soạn: 10 / 08 / 2018
 2 Ngày dạy: / 08 /2018
Tiết 2: HẰNG ĐẲNG THỨC A A
 I- MỤC TIÊU
 Qua bài này, học sinh cần:
 - Biết cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của A và có kĩ 
năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp (bậc nhất, phân thức mà tử 
hoặc mẫu là bậc nhất cón mẫu hay tử còn lại là hằng số hoặc bậc nhất, bậc hai dạng 
a2+m hay –(a2+m) khi m dương.
 - Biết cách chứng minh định lí a2 a và biết vận dụng hằng đẳng thức 
 A2 A để rút gọn biểu thức. 
 II- CHUẨN BỊ
 GV:Hình vẽ 1, 2 SGK, bảng phụ, bút dạ, thước
 HS: Dụng cụ học tập 
 III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1 Ổn định tổ chức(1’)
 2 Kiểm tra bài cũ (4’)
 HS1 : Phát biểu định lý so sánh hai căn bậc hai số học .
 Giải bài tập : So sánh 5 và 26 
 HS2: Vận dụng HĐT A2 A hãy rút gọn (x 3) 2 với x < 3
 3 Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN 
 ĐẠT
Hoạt động 1 : Xây 3dựngx khái niệm căn thức bậc hai: ( 10’) 1/ Căn thức bậc hai:
+ GV cho HS làm ?1 Tổng quát SGK
 25 x 2
HS khá – Giỏi giải thích 25 x 2 lập được nhờ kiến thức nào ?
 Ví dụ: 25 x 2 ; 
+ Qua bài tập trên GV giới thiệu căn thức bậc hai: 25 x 2 được 
gọi là căn thức bậc hai của 25-x2, còn 25-x2 là biểu thức lấy căn . 
+ GV: Tổng quát: A là căn thức bậc hai th́ ta hiểu A là gì?
+ HS trả lời như nhận xét tổng quát SGK.
+ HS cho vài ví dụ và chỉ ra biểu thức lấy căn trong mỗi trường 
hợp. ( HS đại trà GV lấy VD HS chỉ ra biểu thức lấy căn trong 
mỗi trường hợp )
Hoạt động 2 x: A xác định khi nào ? ( 12’)
+ GVA xáchỏi: định  cóA nghĩa ≥ 0 khi nào?
+ HS trả lời: Khi x >= 0.
+ GV hỏi: Tương tự A xác định khi nào? 
+ HS trả lời như SGK. Ví dụ 1: 5 2x x¸có 
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 4 Giáo án Toán 9 
Tuần 1 Ngày soạn: 10 / 08 / 2018
Tiết 3: LUYỆN TẬP Ngày dạy: / 08 /2018
 I- MỤC TIÊU
 Học sinh biết vận dụng hằng đẳng thức để giải một số bài tập ở SGK và SBT.
 Rèn luyện kĩ năng tính tốn cẩn thận, chính xác.
 II- CHUẨN BỊ
 GV:Hình vẽ 1, 2 SGK, bảng phụ, bút dạ, thước
 HS: Dụng cụ học tập 
 III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1 Ổn định tổ chức(1’)
 2 Kiểm tra bài cũ (4’)
 Làm 2 bài tập sau : (2 HS) a) Tìm x để 2x 3 có nghĩa?
 b) Rút gọn biểu thức sau: (3 10) 2
 3 Bài mới 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : Chữa bài tập về nhà: ( 10’) Bài 9:
+ GV hướng dẫn chữa bài tập 9 và 10 SGK b) x2 8 x 8 x 8
 - Gọi HS lên bảng giải.
 c) 4x2 6 (2x)2 6 2x 6
 HD:Bài 9: Đưa phương trình về dạng A m 
 2x= 6 x= 3
dạng quen thuộc ở lớp 7: x m x m (m>0)
 Bài 10:
 Bài 10: Câu a: Biến đổi vế trái ( sử dụng 2
 a) Ta co ( 3 1)2 3 2 3 1 3 2 3 1
hằng đẳng thức)
 Câu b: sử dụng kết quả của câu a và HĐT = 4-2 3
 A2 A . b) Theo câu a ta có
 2
 - HS lên bảng giải theo hướng dẫn. 4 2 3 3 ( 3 1) 3 3 1 3
Hoạt động 2 :Luyện tập tính căn bậc hai – Bài 3 1 3 1
tập 11: (6’) Bài 11:
Bài 11: a) 
-GV hướng dẫn:Thực hiện thứ tự các phép toán: 16. 25 196 : 49 4.5 14 : 7 20 2 18
Khai phương, nhân hay chia, tiếp đến cộng hay 
trừ, từ trái sang phải. 2
- HS lên bảng thực hiện các câu a, b, c b) 36 : 2.3 .18 169 36 : 18.18 13
Hoạt động 4: Xác định điều kiện có nghĩa của 36 :18 13 2 13 11
căn bậc hai – Bài12: ( 8’) c) 81 9 3
Bài12: Dạng tìm điều kiện để A có nghĩa Bài 12: 
+ HS cả lớp làm bài 12a SGK. a) 2x 7 có nghĩa 2x+7 0 x -
Câu c: HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn sau 7/2
để giải câu c 1 1
 c) có nghĩa khi 0 
+ GV hỏi: Biểu thức trong câu c có nghĩa khi 1 x 1 x
nào? => -1+x 0 => x 1.
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 6 Giáo án Toán 9 
 Tuần:1 §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ Ngày soạn: 10 / 08 / 2018
 Tiết 1: ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG Ngày dạy: / 08 /2018
 I- MỤC TIÊU
 Qua bài này, HS cần:
 -Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình . 
 1 1 1
 -Biết thiết lập các hệ thức b 2 = ab’, c2 = ac’, h2 = b’c’, ah = bc và 
 h 2 b 2 c2
 dưới sự dẫn dắt của giáo viên.
 -Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
 II- CHUẨN BỊ
 GV:Hình vẽ 1, 2 SGK, bảng phụ, bút dạ, thước
 HS: Dụng cụ học tập 
 III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1 Ổn định tổ chức(1’)
 2 Kiểm tra bài cũ (4’): Kiểm tra dụng cụ và đồ dung học tập
 3 Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Nhắc lại định lí Py-ta-go (8’)
 Trong tam giác vuông, nếu biết độ dài hai cạnh của tam 
giác đó thì có thể tìm được gì?
Tìm được độ dài cạnh còn lại (Nhờ đinh lí Pi-ta-go)
 Áp dụng: Cho tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần 
lượt là 3cm và 4cm. Tính độ dài cạnh còn lại.
 Áp dụng định lí Py-ta-go ta có độ dài cạnh còn lại là 
 32 42 5cm
 Tiết học này chúng ta xét tiếp một số hệ thức về cạnh và 
đường cao trong tam giác vuông.
Đọc định lí 1 (SGK)
HS Chứng minh:
Xét hai tam giác vuông AHC và BAC.
Hai tam giác vuông này có chung góc nhọn C nên chúng 
đồng dạng với nhau.
 HC AC
Do đó suy ra AC2 = BC.HC, tức là b2 = a.b’
 AC BC
HS Khá – Giỏi:về nhà chứng minh c2= a.c’
Hoạt động 2: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu 1/. Hệ thức giữa cạnh 
của nó trên cạnh huyền.(8’) góc vuông và hình chiếu 
GV vẽ hình và giới thiệu định lí 1 của nó trên cạnh huyền
GV HD lập hệ thức từ 2 tam giác đồng dạng Định lí 1 (SGK)
 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu 8

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_9_hoc_ki_i_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_vu_quan.doc