Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tuần 22: Câu trần thuật
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tuần 22: Câu trần thuật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tuần 22: Câu trần thuật
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt H: Những câu nào trong các đoạn trích I. Đặc điểm hình thức và chức năng. trên không có đặc điểmhình thức của câu 1.Ví dụ: sgk/45 nghi vấn, câu cầu khiến, hoặc câu cảm thán? 2.Nhận xét: GV khái quát những câu không mang đặc + Chỉ có câu “ôi Tào Khê” là câu cảm điểm hình thức của 3 kiểu câu đã học gọi thán, các câu còn lại không mang đặc là câu trần thuật. điểm của các kiểu câu đã học. H: Những câu này dùng để làm gì ? + a: câu (1) (2) trình bày suy nghĩ, câu (3) yêu cầu. H: Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu gì? + b : câu (1) kể, câu (2) thông báo H: Trong các kiểu nghi vấn, câu cầu + c: miêu tả hình thức của cậu cai. khiến, câu cảm thán và câu trần thuật, + d: câu (2) nhận định, câu (3) bộc lộ câu nào được dùng nhiều nhất ? Vì sao ? tình cảm cảm xúc. H:Qua phân tích VD ở trên, em hãy cho *Ghi nhớ:SGK/46 biết đặc điểm hình thức và chức năng - Câu trần thuật không có đặc điểm hình của câu trần thuật ? thức của các loại câu khác; thường dùng để kể, tả, thông báo, nhận định. - Ngoài ra nó còn có một số chức năng khác: yêu cầu, đề nghị, bộc lộ cảm xúc, c- Câu trần thuật -> Cả ba câu đều dùng để cầu khiến nhưng câu b, c thể hiện ý cầu khiến nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch sự hơn trong câu a. Bài tập 4: Đều là câu trần thuật dùng để cầu khiến và kể Bài 5: Đặt câu trần thuật - Em xin lỗi cô. - Tôi xin cảm ơn bạn. - Anh chúc mừng em. - Tôi xin cam đoan lời khai của tôi là đúng sự thật. 6/ Viết đoạn văn giới thiệu về lớp em trong đó có sử dụng ít nhất hai kiểu câu đã học. ---------------------------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH (kkhs tự học) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kĩ năng. Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức: - Biết thế nào là văn bản thuyết minh. biểu cảm, nghị luận? nhiên, xã hội bằng cách trình bày, giới thiệu, giải thích vấn đề. H: Muốn làm tốt bài văn thuyết minh cần phải chuẩn bị những gì? Bài văn thuyết 2. Tính chất của văn bản thuyết minh minh phải làm nổi bật điều gì? - Chủ yếu trình bày tri thức một cách khách quan, chính xác, đầy đủ giúp con H: Những phương pháp TM nào thường người hiểu biết về đối tượng. được chú ý vận dụng? 3. Yêu cầu, cách làm bài thuyết minh - Người viết phải quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh, phải nắm bắt được bản chất, đặc trưng của chúng -> Trình bày theo trình tự thích hợp để người đọc dễ hiểu, làm nổi bật đặc điểm chủ yếu, quan trọng của đối tượng thuyết minh. - Sử dụng phối hợp nhiều phương pháp thuyết minh : nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu VD, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại. II. Luyện tập BT1: Nêu cách lập dàn ý 1. Gthiệu 1 đồ dùng a. MB: Gthiệu khái quát đồ dùng H: Nêu cách thuyết minh về 1 thứ đồ b. TB: dùng? - Gthiệu lần lượt những bộ phận tạo thành. H: Nêu cách lập dàn ý của kiểu bài này? - Gthiệu tác dụng và cách sử dụng. c. KB: Vị trí của danh lam thắng cảnh trong đời sống của con người BT2: -Lập dàn ý cho bài thuyết minh về một loài hoa ngày Tết. -Viết đoạn với dàn ý vừa lập
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_hoc_ki_ii_tuan_22_cau_tran_thuat.pdf