Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 89 đến 92 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 89 đến 92 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 89 đến 92 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

d) Câu 2 nhận định; câu 3: bộc lộ tình cảm, c) Dùng để miêu tả cảm xúc d) Câu 2 nhận định; câu 3: bộc lộ tình ? Trong các kiểu câu nghi vấn, câu cầu cảm, cảm xúc khiến, câu cảm thán và câu trần thuật, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Vì sao? - Câu trần thuật được dùng nhiều nhất, vì nó thoả mãn nhu cầu trao đổi thông tin và tư - Câu trần thuật sử dụng nhiều nhất. tưởng tình cảm của con người trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong văn bản. Ngoài chức năng thông tin, thông báo câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm * KNS. HS biết sử dụng câu TT phù hợp. ? Qua tìm hiểu VD trên em rút ra nhận xét gì về câu trần thuật? * Ghi nhớ(Sgk) Hoạt động 2(17p) * Gọi hs đọc và xác định yêu cầu BT1. II. Luyện tập. ? Xác định kiểu câu và chức năng. 1. Xác định kiểu câu và chức năng a) Có 3 câu TT: câu 1 kể, câu 2,3 bộc lộ cảm a) Có 3 câu TT: câu 1 kể, câu 2,3 bộc xúc của Mèn đối với Choắt lộ cảm xúc của Mèn đối với Choắt b) Câu TT: câu 1 dùng để kể, câu 2 cảm thán b) Câu TT: câu 1 dùng để kể, câu 2 bộc lộ tình cảm, cảm xúc. cảm thán bộc lộ tình cảm, cảm xúc. - Câu 3, 4 câu TT dùng để bộc lộ tình cảm, - Câu 3, 4 câu TT dùng để bộc lộ tình cảm xúc(cảm ơn) cảm, cảm xúc(cảm ơn) BT2: Nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa. 2. Nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa - Kiểu câu: - Kiểu câu: + Câu2 dịch nghĩa: câu nghi vấn. + Câu2 dịch nghĩa: câu nghi vấn. + Câu2 dịch thơ: câu trần thuật. + Câu2 dịch thơ: câu trần thuật. - Ý nghĩa: Tuy khác về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa(đêm BT3: Xác định kiểu câu và chức năng. Nhận trăng đẹp gây xúc động mạnh cho nhà xét sự khác biệt về ý nghĩa của những câu thơ) này? 3. Xác định kiểu câu và chức năng a) Câu cầu khiến. a) Câu cầu khiến. b) Câu nghi vấn. b) Câu nghi vấn. c) Câu trần thuật. c) Câu trần thuật. => Cả ba câu có chức năng giống nhau dùng => Cả ba câu có chức năng giống để cầu khiến. nhau dùng để cầu khiến. - Về ý nghĩa: câu b, c thể hiện ý cầu BT5: Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn, xin khiến (đề nghị) nhẹ nhàng, nhã nhặn lỗi, cảm ơn, chúc mừng, cam đoan? và lịch sự hơn câu (a). -> Hướng dẫn cho hs đặc câu 4. Tất cả đều là câu trần thuật. BT6: Viết đoạn văn . Đoạn đối thoại giữa 5. Đặt câu người mua hàng và người bán hàng có sử 6. Viết đoạn văn 2 mạch lạc, rõ ràng, cần chú ý nhấn mạnh sắc lạc, rõ ràng, cần chú ý nhấn mạnh sắc thái tình cảm tha thiết, chân thành. thái tình cảm tha thiết, chân thành. ? Nêu hiểu biết của em về Lí Công Uẩn và 2. Chú thích hoàn cảnh ra đời bài chiếu? a) Tác giả: Lí Công Uẩn (974-1028) - Lí Công Uẩn (974-1028) b) Tác phẩm: Chiếu dời đô viết vào - Chiếu dời đô viết vào năm 1010. năm 1010. ? Bài chiếu này thuộc kiểu văn bản nào mà em đã học? Vì sao em khẳng định như vậy? - Kiểu văn bản nghị luận vì nó dùng lập luận để thuyết phục người nghe về vấn đề sự cần thiết 3. Thể loại: Chiếu là thể văn do vua phải dời đô từ Hoa Lư về Đại La. dùng để ban bố ra lệnh. ? Bài văn có thể chia làm mấy phần? Nội dung 4. Bố cục từng phẩn? - Ba phần - Ba phần + P1. Từ đầu -> phồn thịnh-> Nêu sử + P1. Từ đầu -> phồn thịnh-> Nêu sử sách làm sách làm tiền đề tiền đề + P2. Tiếp theo-> dời đô-> Soi sáng + P2. Tiếp theo-> dời đô-> Soi sáng tiền đề vào tiền đề vào thực tế hai triều đại Đinh- thực tế hai triều đại Đinh-Lê. Lê. +P3. Còn lại-> khẳng định thành Đại La là nơi +P3. Còn lại-> khẳng định thành Đại tốt nhất để định đô. La là nơi tốt nhất để định đô. Hoạt động 2(27p) II. Tìm hiểu văn bản * Gọi h/s đọc “từ đầu phồn thịnh”. 1. Nêu sử sách làm tiền đề ? Theo suy luận của tác giả thì việc dời đô của các vua nhà Thương, nhà Chu nhằm mục đích gì? Kết qủa ntn? - Mưu toan nghiệp lớn, xây dựng - Mưu toan nghiệp lớn, xd vương triều phồn vương triều phồn thịnh tính kế lâu dài, thịnh tính kế lâu dài, vừa thuận theo mệnh trời, vừa thuận theo mệnh trời, ý dân. ý dân. - Dời đô để phát triển đất nước vững ? Cách suy luận ấy có tác dụng ntn? bền và thịnh vượng là không có gì - Nó tạo một tiền đề lý luận vững chắc. Đó đều khác thường trái với quy luật. là những chuyện đã xảy ra trong thực tế . * Gọi h/s đọc tiếp “Cho nêndời đổi” 2. Soi sáng tiền đề vào thực tế hai ? Để làm rõ ý nghĩa của việc dời đô tác giả đưa triều đại Đinh-Lê. ra những lí lẽ và chứng cớ nào? - Hoa Lư là vùng đất chật, không thể - Phê phán hai triều đại Đinh, Lê đóng đô tại phát triển được. Hoa Lư không hợp mệnh trời, không biết học - Nhà Lí đang trên đà phát triển nên theo cái đúng của người xưa -> Triều đại ngắn Hoa Lư không còn phù hợp. ngủi nhân dân khổ sở, ... ? Bằng những hiểu biết về lịch sử triều Đinh, Lê em có suy nghĩ gì về lời phê phán trên của Lí Công Uẩn? - Cần nhìn nhận công bằng hơn với hai triều đại này vì thực ra khi đó thế và lực của triều Đinh, Lê chưa đủ mạnh để ra nơi đồng bằng, đất phẳng để phòng thủ tốt cần phải dựa vào 4 ? Em có nhận xét gì về cách kết thúc bài “Chiếu dời đô”? - Kết thúc chuyển từ đơn thoại sang đối thoại thể hiện sự đồng cảm sâu sắc giữa đức vua và bề tôi. 4. Củng cố(2p) ? Chiếu dời đô thể hiện điều gì. 5. Hướng dẫn(1p) H/s học bài và soạn bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm: .. Hạn chế: . Ngày soạn 20/1/2018 Tiết 91,92 Ngày dạy:................... Tuần 24 HỊCH TƯỚNG SĨ (Trần Quốc Tuấn) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Sơ giản về thể hịch - hoàn cảnh LS liên quan đến sự ra đời của bài hịch - Cảm nhận được lòng yêu nước, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần. - Nắm được đặc điểm cơ bản của thể hịch. - Thấy được đặc điểm văn chính luận của Hịch tướng sĩ. 2. Kĩ năng - Đọc-hiểu 1 vb viết theo thể hịch - Nhận biết được không khí thời đại xục xôi thời Trần trong thời điểm TD ta chuẩn bị cuộc k/c chống M-N xâm lược lần 2. - Phân tích được NT lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong vb nghị luận. 3. Thái độ. Ý thức với người có công chống giặc XL và phát huy tryền yêu nước của DT. II. CHUẨN BỊ Thầy: Giáo án, tranh ảnh, tư liệu về Trần Quốc Tuấn. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, diễn giảng Trò: Sách giáo khoa, vở ghi, soạn bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp(1P) 2. Kiểm tra (4P) ? Vì sao nói “Chiếu dời đô” ra đời đã phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt? 6 gì? - Dẫn chứng xác thực từ thời xưa để thuyết phục người đọc tin tưởng vào điều mình nói. 2. Sự ngang ngược, tội ác của giặc và ? Hình ảnh kẻ thù được tác giả miêu tả qua lòng căm thù giặc của TQT. những chi tiết nào? T/giả đã sử dụng NT gì. - Bọn giặc đi lại: Nghênh ngang, tham - Đi lại nghênh ngang ngoài đường, bắt nạt lam tàn bạo, đòi ngọc lụa, hạch sách tể phụ. Tham lam tàn bạo: đòi ngọc lụa, bạc vàng, vét kiệt của kho. hạch sách bạc vàng, vét kiệt của kho. - NT ẩn dụ. Giọng văn mỉa mai, châm - NT ẩn dụ. Giọng văn mỉa mai, châm biếm. biếm. => Làm nổi bật sự bạo ngược tham lam của => Làm nổi bật sự bạo ngược tham lam kẻ thù. của kẻ thù. ? Lòng yêu nước, căm thù giặc của TQT thể hiện qua thái độ, hành động nào. - Uất ức chưa xả thịt lột da. - TQT: Quên ăn, mất ngủ, đau đớn thắt - Quên ăn, mất ngủ, đau đớn thắt tim thắt tim thắt ruột -> Căm thù giặc. ruột. - Sử dụng các động từ mạnh chỉ trạng ? Diễn tả nỗi căm thù t/giả đã sử dụng NT gì thái, hành động quên ăn, vỗ gối; xả - Sử dụng các động từ mạnh chỉ trạng thái, thịt, lột da, nuốt, uống => Diễn tả niềm hành động quên ăn, vỗ gối; xả thịt, lột da, uất hận trào dâng trong lòng nuốt, uống => Diễn tả niềm uất hận trào dâng trong lòng * Tiết 2(PPCT92) 3. Phân tích phải trái, làm rõ đúng Hoạt động 3(32P) sai của tướng sĩ ? Mở đầu đoạn 3 ta thấy mối quan hệ giữa TQT và các tướng sĩ là mối quan hệ ntn? - Mối quan hệ chủ- tướng và quan hệ - MQHchủ- tướng và quan hệ cùng cảnh cùng cảnh ngộ. ngộ. => Khích lệ ý thức trách nhiệm và => Khích lệ ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi người đối với đạo vua tôi nghĩa vụ của mỗi người đối với đạo cũng như tình cốt nhục. vua tôi cũng như tình cốt nhục. ? Sai lầm của các tướng sĩ được nhắc tới trên các phương diện nào? Tác giả đã khuyên răn tướng sĩ điều gì? - Phê phán thái độ bàng quan, ham thú - Thái độ bàng quan trước vận mệnh đất vui tầm thường, nhỏ nhặt -> khuyên nước (nhìn thấy chủ). răn - Ham thú vui tầm thường, nhỏ nhặt: chọi gà, cờ bạc. * Khuyên răn: Biết lo xa “đặt mồi lửa...tăng cường võ nghệ, vừa nghiêm khắc răn đe, vừa ân cần chỉ bảo (những việc nên làm) * KNS. HS biết thể lòng căm thù kẻ thù và ý thức trách nhiệm với đất nước. ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ở đoạn văn này? - Sử dụng câu văn biền ngẫu cân đối, nhịp nhàng. 8 ******************************************************************* Minh Diệu, ngày tháng 1 năm 2018 Kí duyệt của tổ tuần 24 Lê Văn Vượng 10
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_8_hoc_ki_ii_tiet_89_den_92_nam_hoc_2017.doc