Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 85 đến 88 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 85 đến 88 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 85 đến 88 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

- Thuyết minh về thể loại văn học. - Thuyết minh về phong tục tập quán. ? Vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự trong bài văn thuyết minh. - Các yếu tố miêu tả, tự sự, nghị luận không thể thiếu trong văn bản thuyết minh nhưng phải được sử dụng hợp lí làm nổi bật đối tượng cần thuyết minh. ? Muốn làm tốt văn bản TM cần phải chuẩn 3. Để làm tốt văn bản TM: bị những gì? - Học tập, tra cứu, tích lũy tri thức và - Học tập, tra cứu, tích lũy tri thức và quan quan sát tìm hiểu đối tượng TM. sát tìm hiểu đối tượng TM. - TM làm nổi bật đối tượng cần TM ? Nêu các phương pháp thuyết minh. 4. Những phương pháp TM được vận - Nêu định nghĩa, giải thích. dụng. - Liệt kê, nêu ví dụ. - Nêu định nghĩa, giải thích. - Dùng số liệu. - Liệt kê, nêu ví dụ. - So sánh đối chiếu. - Dùng số liệu. - Phân loại, phân tích. - So sánh đối chiếu. - Phân loại, phân tích. Hoạt động 2(20p) II. Luyện tập * Hướng dẫn hs cách lập dàn ý với 1 số kiểu 1. Lập ý và lập dàn bài bài. a) Lập ý: Tên đồ dùng, hình dáng, kích ? Lập ý và dàn ý đối với các đề bài. thước, màu sắc, cấu tạo, công dụng. - Giới thiệu đồ dùng trong học tập. * Dàn bài: - Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở quê - MB: Giới thiệu đồ dùng và công hương. dụng của nó. - Giới thiệu một thể loại văn học. - TB: Hình dáng, màu sắc, cấu tạo các - Giới thiệu phương pháp, cách làm một đồ bộ phận, cách sử dụng. dùng học tập(một thí nghiệm) - KB: Ý nghĩa đồ dùng đối với bản thân. c) Lập ý: Tên thể loại văn học, bố cục, số b) Lập ý: Tên danh lam, vị trí, quá chữ, cách gieo vần, nhịp trình hình thành, đặc điểm nổi bật, * Dàn ý phong tục, lễ hội. - MB: Giới thiệu thể loại, vị trí của nó đối * Dàn ý với văn học, xã hội. - MB: Vị trí, ý nghĩa danh lam thắng - TB: Giới thiệu phân tích cụ thể nội dung cảnh đối với quê hương (vườn chim và hình thức của thể loại. Bạc Liêu) - KB: Những lưu ý khi thưởng thức hoặc - TB: sáng tạo thể loại, văn bản. + Vị trí địa lí, quá trình hình thành và d) Lập ý: Tên đồ dùng, mục đích, tác dụng , phát triển. nguyên liệu, qui trình, cách thức tiến hành, + Cấu trúc, quy mô, tính chất. yêu cầu chất lượng. + Các loài chim sinh sống * Dàn ý - KB: Tình cảm của em đối với danh - MB: Tên đồ dùng, mục đích, tác dụng của lam thắng cảnh đó(vườn chim BL) nó. 2 Trò: Chuẩn bị ôn tập, giấy kiểm tra. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp(1p) 2. Kiểm tra bài cũ / 3. Dạy bài mới Đề: Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt. * Đáp án: a) Mở bài: Giới thiệu khái quát đồ dùng học tập hoặc đồ dùng trong sinh hoạt. - Tình cảm sâu sắc trong em b) Thân bài: Trình bày cụ thể đồ dùng: - Cấu tạo ntn? - Đặc điểm - Công dụng - Cách bảo quản c) Kết bài: Nêu cảm nghĩ về đồ dùng mà em vừa thuyết minh. * Thang điểm: - Điểm 9-10: Đảm bảo các yêu cầu, bố cục 3 phần rõ ràng, hành văn mạch lạc, sai lỗi diễn đạt, chính tả không đáng kể. - Điểm 7-8: Đảm bảo các yêu cầu trên, bố cục 3 phần, hành văn mạch lạc, sai không quá 5 lỗi diễn đạt, chính tả. - Điểm 5-6: Đảm bảo các yêu cầu, nội dung TM chưa được chặt chẽ. Sai chính tả, sai lỗi diễn đạt không quá 7 lỗi. - Điểm 3-4: Không đảm bảo bố cục, nội dung TM còn hạn chế, sai lỗi chính tả nhiều. - Điểm 1-2: Bố cục không đảm bảo, nội dung còn sơ sài, TM chưa chính xác, sai chính tả nhiều. * Phân loại điểm Điểm So sánh SL % SL % SL % Tăng % Giảm % * Lí do tăng hoặc giảm - Tăng: - Giảm: * Hướng phấn đấu 4 cảm thán, dấu chấm than. - Chức năng: Dùng để bộc lộ trực tiếp - Chức năng: dùng để bộc lộ trực tiếp cảm cảm xúc của người nói. xúc của người nói. ? Hãy tìm vd. - Vui quá! ? Vậy câu cảm thán trong vd dùng để làm gì? => Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của * Ghi nhớ(Sgk) người nói. * KNS. Hs xác định trong ngôn ngữ nói hằng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng câu cảm thán và biết cách chọn lựa phù hợp giao tiếp. Hoạt động 2(17p) II. Luyện tập * Hướng dẫn hs luyện tập. 1. Những câu cảm thán BT1: Xác định câu cảm thán. a) Than ôi! Lo thay! Nguy thay!. - Than ôi! Lo thay! Nguy thay!. b) Hỡi cảnh rừng.ta ơi! - Hỡi cảnh rừng.ta ơi! c) Chao ôi, có đâu biết rằng.của - Chao ôi, có đâu biết rằng.của mình thôi! mình thôi! => Những câu trên là câu cảm thán bởi vì nó => Những câu trên là câu cảm thán có những từ ngữ cảm thán. bởi vì nó có những từ ngữ cảm thán. BT2: Đọc yêu cầu bài tập 2 và trả lời câu hỏi. 2. Phân tích và giải thích - Tình cảm, cảm xúc thể hiện trong các câu. a) Lời than thở của người nông dân dưới chế độ phong kiến. b) Lời than thở của người chinh phụ => Tuy đều bộc lộ tình cảm cảm xúc nhưng trước nỗi truân chuyên do chiến tranh không thể xếp các câu này vào kiểu câu cảm gây ra. thán vì không có những hình thức đặc trưng c)Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước như các từ ngữ cảm cuộc sống. d) Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương của Dế Choắt. => Tuy đều bộc lộ tình cảm cảm xúc nhưng không thể xếp các câu này vào kiểu câu cảm thán vì không có những hình thức đặc trưng như các từ ngữ cảm BT3: Đặt hai câu cảm thán để bộc lộ cảm 3. Đặt câu xúc. a) Bà ơi, bà đã dành hết cho cháu tình -> Gv bổ sung, nhận xét, sửa chữa. yêu thương to lớn biết bao! b) Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình ? Hãy nhắc lại đặc điểm hình thức và chức minh. năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu 4. Nhắc lại đặc điểm hình thức và cảm thán? chức năng của câu nghi vấn, câu cầu * Dành cho hs khá giỏi. khiến và câu cảm thán. ? Hãy đặt câu cảm thán dùng bộc lộ cảm xúc 6
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_8_hoc_ki_ii_tiet_85_den_88_nam_hoc_2017.doc