Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

- Đoạn 1,4: Tâm trạng căm hờn và uất hận - Đoạn 2,3: Nhớ tiếc quá khứ oai hùng của con hổ. nơi rừng thẳm. - Đoạn 2,3: Nhớ tiếc quá khứ oai hùng nơi - Đoạn 5: Khao khát giấc mộng ngàn. rừng thẳm. - Đoạn 5: Khao khát giấc mộng ngàn. Hoạt động 2(32P) II. Tìm hiểu văn bản * Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Nội dung - Gọi h/s đọc đoạn 1 và 4. a) Cảnh con hổ ở vườn bách thú. ? Hổ cảm nhận nỗi khổ nào khi bị nhốt - Hổ bị giam cầm -> mất tự do, căm tức, trong cũi sắt. ngao ngán. - Mất tự do, phải chịu ngang hàng với bọn thấp kém, căm tức ? Trong đó nỗi khổ nào có sức biến thành - Bị hạ thấp vị trí, sự giả dối của con nỗi căm hờn. người không phải là thế giới của tự - Bị hạ thấp vị trí, sự giả dối của con nhiên to lớn, mạnh mẽ và bí ẩn “Hoa người chăn...cao cả, âm u” ? Cảnh vườn bách thú được diễn tả ntn. - Vô hồn, tầm thường, giả dối. ? Thái độ của hổ đối với cảnh tượng đó ntn. - Chán ghét. ? Hổ khát khao điều gì. - Tâm trạng chán ghét cuộc sống thực - Tự do tại, tầm thường, tù túng -> khát khao *Tích hợp KNS. Hs biết trân trọng niềm được tự do. khao khát cuộc sống tự do. => Đây cũng chính là thái độ của tầng * Gọi hs đọc đoạn 2-3 lớp trí thức lúc bấy giờ đối với XH. ? Hổ nhớ về những kĩ niệm nào trong quá b) Cảnh con hổ trong chốn giang sơn khứ. hùng vĩ. - Bóng cả, cây già * Đoạn 2. ? Em có nhận xét gì về việc sử dụng từ - Hổ nhớ rừng cảnh đại ngàn cái gì cũng ngữ, hình ảnh trong hai đoạn thơ này. lớn, phi thường “ Bóng cả, cây già, gió - Nhịp thơ ngắn, uyển chuyển, giọng điệu gác ngàn”. Đây chính là chốn ngàn năm hùng tráng, dữ dội. cao cả âm u, núi non hùng vĩ oai linh -> - Sử dụng các từ ngữ gợi tả hình dáng. nổi bật với 1 vẻ đẹp oai phong lầm liệt. - Hổ tiếc nuối những ngày tháng huy ? Hổ đã nhớ lại các hình ảnh gì khi sống ở hoàng sống giữa núi rừng hùng vĩ. rừng. * Đoạn 3. - Hình ảnh: bờ suối, ánh trăng, tiếng chim, - Hình ảnh: bờ suối, ánh trăng, tiếng bình minh... chim, ngắm bình minh...đầy lãng mạn ? 3 câu đầu đoạn 3 tác giả muốn nói lên - Làm đối lập, tương phản của 2 cảnh điều gì. tượng, 2 thế giới -> đó là khao khát tự - Khao khát tự do dân tộc do và cũng chính là tâm trạng của người ? Hãy liên hệ XH lúc bấy giờ. VN mất nước lúc đó. 2 Ngày soạn 27/12/2017 Tiết 74 Ngày dạy:................. Tuần 20 CÂU NGHI VẤN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hiểu rõ đặc điểm, hình thức của câu nghi vấn. - Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác. - Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng nhận diện câu nghi vấn trong văn bản cụ thể, đặt câu và sử dụng câu nghi vấn. 3. Thái độ. Có ý thức sử dụng câu nghi vấn phù hợp giao tiếp II. CHUẨN BỊ Thầy: SGK, soạn giáo án. Phương pháp: Quy nạp, vấn đáp, gợi mở Trò: SGK, vở ghi, soạn bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1P) 2. Kiểm tra bài cũ./ 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(15p) I. Đặc điểm hình thức và chức năng * Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức chính năng. 1. Nhận xét Vd Gọi HS đọc Vd SGK. a) Câu nghi vấn: 2,5,6 ? Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích - Sáng ngày...lắm không? trên. Đặc điểm hình thức. - Thế làm sao...ăn khoai? - Câu nghi vấn: 2,5,6 - Hay là...đói quá? - Sau mỗi câu nghi vấn thường có dấu ?, => thể hiện ớ chấm hỏi có dùng từ nghi vấn: không, saokhông, * Hình thức: dấu hỏi và từ nghi vấn. hay là. - Có...không ? Những câu nghi vấn trên dùng để làm - Làm (sao), hay(là) gì. b) Chức năng: dùng để hỏi (bao gồm cả 4 không thể nói món hàng đắt hay rẻ. b. Sai: Vì chưa biết giá bao nhiêu thì không thể nói món hàng đắt hay rẻ. 4. Củng cố (2p) ? Câu nghi vấn dùng để làm gì. 5. Hướng dẫn (1p). H/s học bài và soạn bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm: .. Hạn chế: ******************************************************************** Ngày soạn 26/12/2017 Tiết 75 Ngày dạy:................. Tuần 20 VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Viết được đoạn văn bài văn TM - Biết nhận dạng, sắp xếp ý và viết đoạn văn thuyết minh ngắn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn TM. - Diễn đạt rõ ràng chính xác. 3. Thái độ. Ý thức giờ luyện viết về văn TM. II. CHUẨN BỊ - Thầy: Giáo án , đoạn văn mẫu. - Phương pháp: Quy nạp, vấn đáp, diễn giảng - Trò: Soạn bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức(1P) 2. Kiểm tra bài cũ. / 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(20P) I. Đoạn văn trong văn bản thuyết * Gv hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn văn trong minh văn bản thuyết minh. 1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết - Cho h/s đọc đoạn a,b. minh. ? Cho biết đoạn 1 câu là câu chủ đề. Đoạn 1. 6 vào ban đêm. Đèn bàn có 2 loại đó là đèn - Đèn bàn gồm có bóng đèn, đui đèn, điện và đèn dầu. dây điện, công tắc. - 3 ý lớn: Đèn bàn gồm có bóng đèn, đui - Chao đèn: đèn, dây điện, công tắc. - Đế đèn: - Chao đèn: làm bằng vải lụa, có khung sắt ở trong và vòng thép gắn vào bóng đèn. - Đế đèn: có công tắc bật. => Nhược điểm: các ý sắp lộn xộn. * Có thể tách đoạn văn thành mấy ý và viết lại ntn? - 3 ý => hs nêu khái niệm * Ghi nhớ(Sgk) Hoạt động 2(21P) II. Luyện tập * Dành cho hs K-G (Viết sẳn ở nhà) 1. Viết phần MB, KB cho đề văn “ + Hướng dẫn hs luyện tập. Giới thiệu trường em” + Gọi hs đọc yêu cầu bài tâp 1. a) MB: Có dịp về thăm Minh Diệu + Cho h/s viết bài theo nhóm để đối chiếu? mời bạn đến thăm trường tôi. Một Yêu cầu: ngắn gọn từ 1->2 câu. ngôi trường được XD khang trangv a) MB: Có dịp về thăm Minh Diệu mời bạn với màu ngói đỏ, nằm đối diện đường đến thăm trường tôi. Một ngôi trường được bộ và thủy rất tiện lợi cho việc đi lại. XD khang trangv với màu ngói đỏ, nằm đối Nó là ngôi trường thân yêu là mái nhà diện đường bộ và thủy rất tiện lợi cho việc đi chung của chúng tôi. lại. Nó là ngôi trường thân yêu là mái nhà b) KB: Trường tôi như thế: giản dị, chung của chúng tôi. khiêm nhường mà xiết bao kỉ niệm, gắn bó. Chúng tôi yêu quý ngôi trường như yêu chính ngôi nhà của mình. Chắc chắn những kỉ niệm về mái trường sẽ theo chúng tôi suốt cuộc đời. * Cho h/s đọc yêu cầu bài tập 2. Yêu cầu 2. Viết đoạn văn theo chủ đề: “ HCM, thảo luận theo nhóm? lãnh tụ vĩ đại của nhân dân VN” - Năm sinh, năm mất. quê quán, gia ? Hãy trình bày và nhận xét, sửa chữa, bổ đình. sung theo các ý - Quá trình hoạt động và sự nghiệp. - Năm sinh, năm mất. quê quán, gia đình. - Vai trò và sự cống hiến của Người - Quá trình hoạt động và sự nghiệp. đối với dân tộc và thời đại. - Vai trò và sự cống hiến của Người đối với dân tộc và thời đại. * Dành cho hs khá giỏi. Làm bài tập 3 -> nhận xét đánh giá. 4. Củng cố(2p). Khắc sâu kiến thức cơ bản. 5. Hướng dẫn (1P). H/s học bài, chuẩn bị bài mới. 8 ? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào. b) Tác phẩm: Xuất bản năm 1945 trong - Xuất bản năm 1945 trong tập thơ “ Hoa tập thơ “ Hoa niên” niên” ? Bài thơ chia làm mấy đoạn. Nêu nội dung. 3. Bố cục: 4 đoạn - 4 phần - P1. 2 câu đầu-> giới thiệu về làng tôi. - P2. 6 câu tt-> MT cảnh thuyền chài ra khơi - P3. 8 câu tt-> cảnh thuyền đánh cá trở về. - P4. 4 câu còn lại-> tình cảm của tác giả. Hoạt động 2(28P) II. Tìm hiểu văn bản * Đọc 2 câu đầu. 1. Nội dung ? Tác giả đã giới thiệu về làng chài quê mình a) Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi ntn? đánh cá. - Nghề nghiệp truyền thống của làng đánh cá - Hai câu đầu: Giới thiệu chung về làng ( chài lưới ). biển “vốn làm nghề chài lưới”. ? Sáu câu tiếp MT điều gì. - Sáu câu tiếp MT cảnh đoàn thuyền ra - MT cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh giá khơi đánh giá buổi sớm mai. + Là những câu thơ đẹp, mở ra cảnh ->mở ra cảnh tượng bầu trời cao rộng, trong tượng bầu trời cao rộng, trong trẻo -> trẻo -> làm nổi lên hình ảnh đoàn thuyền làm nổi lên hình ảnh đoàn thuyền băng băng mình ra khơi mình ra khơi * KNS. Phân tích, bình luận giá tri ND- NT. “ Khi trời trongvượt trường giang” ? Nêu những hình ảnh so sánh và các TT, + Hình ảnh so sánh chiếc thuyền như ĐT nào cần lưu ý con tuấn mã cùng tính từ “hăng” và ĐT “ Khi trời trongvượt trường giang” “phăng” diễn tả khí thế phăng tới dũng + Hình ảnh so sánh chiếc thuyền như con mãnh của con thuyền lướt sóng ra tuấn mã cùng tính từ “hăng” và ĐT “phăng” khơi->làm toát lên vẻ đẹp hùng tráng diễn tả khí thế phăng tới dũng mãnh của con thuyền lướt sóng ra khơi->làm toát lên vẻ đẹp hùng tráng ? Hình ảnh người lao động được miêu tả - Đoàn thuyền ra khơi hăng hái, mạnh qua hình ảnh thơ nào? Em hiểu “dân trai mẽ. tráng gợi hình ảnh người lao động ntn. - Hình ảnh “Dân trai tráng.”-> Người lao động mang vẻ đẹp khoẻ khoắn, vạm vỡ. ? Làng chài được miêu tả qua hình ảnh nổi bật nào? - Chiếc thuyền và cánh buồm. b) Cảnh đoàn thuyền trở về bến. * Đọc 8 câu tt. - Cảnh đón thuyền về: ồn ào, tấp nập ? Không khí đón đoàn thuyền đánh cá trở về không khí vui vẻ, rộn ràng, mãn được tái hiện ntn? nguyện. - Âm thanh: ồn ào, tấp nập, rộn ràng 10 IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm: . Hạn chế: ********************************************************************* Minh Diệu, ngày tháng 12 năm 2017 Kí duyệt của tổ tuần 20 Lê Văn Vượng 12
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_8_hoc_ki_ii_tiet_73_den_76_nam_hoc_2017.doc